Toán 4 Chương 1 Bài: Bảng đơn vị đo khối lượng
Để giúp các em học sinh lớp 4 chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập lại bài học một cách dễ dàng hơn. eLib xin giới thiệu đến các em bài học Bảng đơn vị đo khối lượng. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đề-ca-gam, héc-tô-gam
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm gam, người ta còn dùng những đơn vị : đề-ca-gam, héc-tô-gam.
Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg. 1dag = 10g 1hg = 10dag 1hg = 100g |
1.2. Bảng đơn vị đo khối lượng
Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp kém nhau 10 lần; 1 đơn vị liền trước gấp 10 lần đơn vị liền sau và ngược lại; mỗi đơn vị đo khối lượng ứng với 1 hàng chữ số.
1.3. Cách đổi
- Dựa vào bảng đơn vị đo. (1đ/vị liền trước gấp 10 lần đ/vị liền sau).
Ví dụ: 1 tạ = 100 kg nên 8 tạ = 800kg.
- Nhân, chia, tách. (Đổi ra đơn vị nhỏ hơn thì nhân với số lần gấp; đổi ra đơn vị lớn hơn thì chia cho số lần kém)
Ví dụ: 1 tạ = 100kg nên 23tạ = (23 x 100)kg = 2300kg; 2300kg = (2300 : 100)tạ = 23 tạ.
123kg = 100kg + 20kg + 3kg = 1tạ 2yến 3kg = 100kg + 23kg = 1tạ 23kg.
- Căn cứ mỗi đơn vị đo ứng với 1 hàng chữ số. (thêm, bớt chữ số 0).
Ví dụ: 56 tạ = 5600kg ; 12000 kg = 120tạ ; 12000 kg = 12tấn.
2. Bài tập minh hoạ
Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
4 tấn 5 tạ = ..... kg 7,2 tạ = .... tấn
15 tấn 4 tạ= ..... tấn 6,42 tấn= ..... tạ
13kg= ..... tấn 35,4kg= ..... yến
52 tạ= ..... yến 0,5dag= ..... kg
653 yến= ..... tấn 37,8kg= ..... tấn
Hướng dẫn giải:
4 tấn 5 tạ = 4500 kg 7,2 tạ = 0,72 tấn
15 tấn 4 tạ = 15,4 tấn 6,42 tấn = 64,2 tạ
13kg = 0,013 tấn 35,4kg = 3,54 yến
52 tạ = 520 yến 0,5dag = 0,005 kg
653 yến = 6,53 tấn 37,8kg = 0,0378 tấn
Câu 2. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm
5 tấn 2 tạ ...... 52 tạ 23kg605g ......... 236hg4 g
3050 kg ...... 4 tấn 5 yến \(\frac{1}{{2}}\) tạ ........ 60 kg
Hướng dẫn giải:
5 tấn 2 tạ = 52 tạ 23kg605g > 236hg4 g
3050 kg < 4 tấn 5 yến \(\frac{1}{{2}}\) tạ < 60 kg
Câu 3. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, cuối năm thu được 4795kg. Mảnh đất thứ hai thu kém mảnh đất thứ nhất 1125kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì ?
Hướng dẫn giải:
Mảnh đất thứ hai thu được số yến lúa mì là
4795 – 1125 = 3670 (kg)
3670 (kg) = 367,0 yến
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được các nội dung sau:
- Nhận biết được tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đề - ca - gam , hec tô gam; quan hệ của đê - ca - gam , hec - tô - gam với nhau .
- Biết tên gọi kí hiệu , thứ tự , mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo KL .
Tham khảo thêm
- doc Toán 4 Chương 1 Bài: Biểu thức có chứa một chữ
- doc Toán 4 Chương 1 Bài: Các số có sáu chữ số
- doc Toán 4 Chương 1 Bài: Hàng và lớp
- doc Toán 4 Chương 1 Bài: So sánh các số có nhiều chữ số
- doc Toán 4 Chương 1 Bài: Triệu và lớp triệu
- doc Toán 4 Chương 1 Bài: Dãy số tự nhiên
- doc Toán 4 Chương 1 Bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- doc Toán 4 Chương 1 Bài: Yến, tạ, tấn
- doc Toán 4 Chương 1 Bài: Giây, thế kỉ
- doc Toán 4 Chương 1 Bài: Tìm số trung bình cộng
- doc Toán 4 Chương 1 Bài: Biểu đồ