Sinh học 10 Bài 32: Bệnh Truyền nhiễm và miễn dịch
Qua nội dung bài Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch giúp các em tìm hiểu về: bệnh truyền nhiễm do virut, các phương thức lây truyền, các loại miễn dịch và phòng chống bệnh truyền nhiễm. Giúp các em hình thành ý thức bảo vệ sức khỏe cho chính mình và gia đình.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Bệnh truyền nhiễm
a. Bệnh truyền nhiễm
- Khái niệm: Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
- Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm rất đa dạng: virut, vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh,…
- Điều kiện gây bệnh: Chỉ gây bệnh khi hội đủ 3 điều kiện:
- Độc lực.
- Số lượng nhiễm đủ lớn.
- Con đường xâm nhập thích hợp.
b. Phương thức lây truyền:
- Truyền ngang:
- Qua sol khí: các giọt keo nhỏ nhiễm VSV bay trong không khí bắn ra khi ho hoặc hắt hơi. Ví dụ: cúm thông thường, lao.
- Qua đường tiêu hóa: VSV từ phân vào cơ thể qua thức ăn, nước uống đã bị nhiễm. Ví dụ: bệnh tả, lị.
- Qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, qua quan hệ tình dục, đồ dùng hàng ngày…Ví dụ: HIV.
- Qua động vật cắn hoặc côn trùng đốt (qua trung gian truyền bệnh). Ví dụ: sốt xuất huyết, cúm gia cầm.
- Truyền dọc:
- Truyền từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai. Ví dụ: HIV, viêm gan B.
- Nhiễm qua sữa mẹ hay khi sinh nở. Ví dụ: Viêm gan B.
c. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut
- Tổng quan các bệnh do virut gây ra
- Bệnh đường hô hấp:
- Đối tượng: Các loại virut như SARS, H5N1, H1N1… gây các bệnh viêm phổi, cảm lạnh, viêm đường hô hấp…
- Con đường xâm nhập: Virut từ sol khí → niêm mạc → mạch máu → tới các cơ quan của đường hô hấp.
- Bệnh đường tiêu hóa: quai bị, tiêu chảy, viêm gan…
- Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập qua miệng → nhân lên trong mô bạch huyết → xâm nhập vào máu tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa hoặc vào xoang ruột để theo phân ra ngoài.
- Bệnh đường thần kinh: bệnh dại, viêm màng não, bại liệt….
- Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập vào cơ thể → vào máu hoặc dây thần kinh ngoại vi → hệ thần kinh trung ương.
- Bệnh lây qua đường sinh dục: mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung….
- Con đường xâm nhập: Lây trực tiếp qua quan hệ tình dục.
- Bệnh da: đậu mùa, mụn cơm, sởi…
- Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập vào cơ thể → máu → da, Lây trực tiếp qua tiếp xúc.
1.2. Miễn dịch
Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
a. Miễn dịch không đặc hiệu
- Khái niệm: miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.
+ Các hình thức miễn dịch không đặc hiệu:
- Da, niêm mạc chống không cho vi sinh vật xâm nhập.
- Tuyến nhung mao chuyển động đẩy các vi sinh vật ra ngoài.
- Nước mắt rửa trôi vi sinh vật ra khỏi cơ thể.
- Dịch axit của dạ dày phá hủy vi sinh vật mẫn cảm axit, dịch mật phân hủy vỏ ngoài chứa lipit.
+ Đại thực bào và bạch cầu trung tính tiêu diệt các vi sinh vật nhờ cơ chế thực bào.
- Đặc điểm: Miễn dịch không đặc hiệu không đòi hỏi phải có sự tiếp xúc với các kháng nguyên.
b. Miễn dịch đặc hiệu
- Khái niệm: miễn dịch đặc hiệu là miễn dịch xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập.
+ Miễn dịch thể dịch:
- Khái niệm: Là miễn dịch sản xuất ra kháng thể nằm trong thể dịch như máu, sữa, dịch bạch huyết.
- Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể, khớp với nhau như ổ khóa – chìa khóa.
- Kháng nguyên chỉ phản ứng với loại kháng thể mà nó kích thích tạo thành.
+ Miễn dịch tế bào:
- Khái niệm: Là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc có nguồn gốc từ tuyến ức.
- Quá trình: Khi tế bào T phát hiện tế bào khác bị nhiễm thì nó sẽ tiết ra prôtêin độc làm tan tế bào nhiễm, khiến virut không thể nhân lên.
- Miễn dịch tế bào có vai trò quan trọng đối với những bệnh do virut gây ra.
c. Phòng chống bệnh truyền nhiễm
- Sử dụng thuốc kháng sinh đúng liều lượng.
- Tiêm vacxin.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
- Kiểm soát các vật trung gian mang mầm bệnh như ruồi, muỗi, ve, bét...
2. Bài tập minh họa
Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Bệnh truyền nhiễm phụ thuộc vào các yếu tố nào? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
- Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác.
- Bệnh truyền nhiễm phụ thuộc vào các yếu tố:
- Mầm bệnh.
- Số lượng đủ lớn.
- Con đường xâm nhiễm thích hợp.
→ Nếu không đủ ba yếu tố này không truyền từ cá thể này sang cá thể khác được.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Các bệnh truyền nhiễm thường gặp cho virut và cách xâm nhập của chúng?
Câu 2: Tại sao xung quanh và trên cơ thể chúng ta có rất nhiều vi sinh vật gây bệnh mà chúng ta không bị mắc bệnh?
Câu 3: Tại sao người ta nói hiện nay các bệnh truyền nhiễm khó có thể lây lan thành dịch lớn (trừ những bệnh dịch do virut gây ra)?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Vi khuẩn gây bệnh bằng
A. tiết ngoại độc tố thường là các prôtêin gây độc cho tế bào và cơ thể.
B. tiết nội độc tố do các tế bào vi khuẩn (gram âm) khi mất thành tế bào, gây độc cho tế bào và cơ thể.
C. cách làm suy giảm sức đề kháng của cơ thể nên gây ra các bệnh cơ hội.
D. cả A, B và C.
Câu 2: Biến dị di truyền ở các loài vi khuẩn có thể được tạo ra bằng những cơ chế
A. đột biến, biến nạp, tải nạp.
B. đột biến, biến nạp, tải nạp và tiếp hợp.
C. biến nạp, tải nạp và tiếp hợp.
D. đột biến, biến nạp, và tiếp hợp.
Câu 3: Miễn dịch thể dịch là miễn dịch
A. mang tính bẩm sinh.
B. có sự tham gia của tế bào T độc
C. sản xuất ra kháng thể.
D. sản xuất ra kháng nguyên
Câu 4: Loại sinh vật nào sau đây có miễn dịch tự nhiên?
A. Cá, Ếch.
B. Côn trùng.
C. Thực vật
D. Cả A, B và C.
Câu 5: Loại sinh vật nào sau đây không có miễn dịch thể dịch?
A. Linh trưởng.
B. Chim
C. Côn trùng.
D. Cá.
3.3. Trắc nghiệm Online
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Bệnh Truyền nhiễm và miễn dịch Sinh học 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
4. Kết luận
- Sau khi học xong bài các em cần:
- Nắm được khái niệm cơ bản về bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
- Biết được cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
- Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
Tham khảo thêm
- doc Sinh học 10 Bài 29: Cấu trúc các loại virut
- doc Sinh học 10 Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- doc Sinh học 10 Bài 31: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- doc Sinh học 10 Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật