Hoá học 11 Bài 23: Phản ứng hữu cơ
Nội dung bài học Phản ứng hữu cơ cung cấp các khái niệm, định nghĩa về cách phân loại thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách,... Đồng thời cũng trình bày rõ ràng đặc điểm của phản ứng hữu cơ trong hóa học hữu cơ.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phân loại phản ứng hữu cơ
a. Phản ứng thế
Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.
Ví dụ: Phản ứng của metan với clo
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Thay thế nhóm -OH của axit bằng nhóm C2H5O của ancol etylic
CH3-CO-OH + H-O-C2H5 ↔ CH3-CO-O-C2H5 + H2O
Phản ứng của ancol etylic với axit HBr tạo thành etyl bromua
C2H5OH + HBr → C2H5OH + H2O
b. Phản ứng cộng
Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử mới.
Ví dụ: Phản ứng của etilen với dung dịch brom
C2H4 + Br2→ C2H4Br2
Phản ứng của axetilen với hidro clorua
C2H2 + HCl → C2H3Cl
c. Phản ứng tách
Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: Tách nước (đề hidrat hóa) ancol etylic để điều chế etilen trong phòng thí nghiệm
CH3-CH2OH (H2SO4, 170oC) → CH2=CH2 + H2O
Tách Hidro (Đề hidro hóa) ankan điều chế anken
CH3-CH2-CH2-CH3 → CH3-CH=CH-CH3 + H2 và CH2=CH-CH2-CH3 + H2
1.2. Đặc điểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ
a. Các phản ứng hoá học trong hữu cơ thường xảy ra chậm. Do các liên kết trong phân tử các chất hữu cơ ít phân cực nên khó phân cắt.
Trộn NaOH với HCl phản ứng xảy ra ngay lập tức
Phản ứng este hóa của ancol etylic và axitaxetic phải kéo dài nhiều giờ.
b. Phản ứng hữu cơ thường thu được nhiều sản phẩm. Do các liên kết có độ bền tương tự nhau nên trong cùng một điều kiện có thể phân cắt nhiều liên kết.
Khi cho clo tác dụng với metan (có ánh sáng khuyếch tán) thu được hỗn hợp CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3 ...
2. Bài tập minh họa
Bài 1: Cho các phản ứng:
A. Benzen tác dụng với Brom khi có mặt bột sắt
B. Etilen tác dụng với Hidrobromua.
C. Axetilen tác dụng với nước trong điều kiện có to và xúc tác.
Hãy viết các PTPƯ .
Hướng dẫn giải
A. C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
B. C2H4 + HBr → C2H5Br
C. C2H2 + H2O → CH3CHO
Bài 2: Trong các phản ứng xảy ra, trường hợp nài xảy ra sự cắt đồng li, trường hợp nào xảy ra sự cắt dị li?
a) Sự điện li của nước.
b) Tia tử ngoại biến O2 thành O3
c) Cộng HCl vào etilen.
Hướng dẫn giải
a) Điện li
b) Đồng li
c) Dị li
Bài 3: Hãy viết sơ đồ các phản ứng sau và ghi rõ thuộc loại phản ứng nào?
a) Nung nóng khí etan có xúc tác kim loại, thu được etilen và hiđro.
b) Đốt cháy propan (C3H8) thành CO2 và H2O
c) Cho etilen tác dụng với nước ở nhiệt độ cao có axit xúc tác và thu được etanol.
Hướng dẫn giải
Câu a: CH3-CH3 → CH2=CH2 + H2 (đk: nhiệt độ, xt) : Phản ứng tách H2
Câu b: CH3-CH2-CH3 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
Đây là phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy). Tuy nhiên chương trình mới phản ứng này không có trong phân loại phản ứng.
Câu c: CH2=CH2 + H2O → CH3-CH2-OH (Phản ứng cộng)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C2H2 → CH2=CH2 → CH3CH2OH → CH3-CH2Br
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thuộc loại phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách?
Câu 2: Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? Cho thí dụ minh hoạ?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh.
B. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau.
C. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và chỉ theo một hướng xác định.
D. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
Câu 2: Cho phương trình hoá học của các phản ứng :
a, C2H6 + Br2 → C2H5Br2 + HBr
b, C2H4 + Br2 → C2H4Br2
c, C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
d, C6H14 → C3H6 + C3H8
e, C6H12 + H2 → C6H14
g, C6H14 → C4H8 + C4H8
1) - Thuộc loại phản ứng thế là các phản ứng
A. a, b, c, d, e, g
B. a, c
C. d, e, g
D. a, b, c, e, g
2) - Thuộc loại phản ứng cộng là các phản ứng
A. a, b, c, d, e, g
B. a, c
C. d, e, g
D. b, e
3) - Thuộc loại phản ứng tách là các phản ứng
A. d, g
B. a, c
C. d, e, g
D. a, b, c, e, g
3.3. Trắc nghiệm Online
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Phản ứng hữu cơ Hóa học 11 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
4. Kết luận
Sau bài học cần nắm:
- Khái niệm, định nghĩa về cách phân loại thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách,...
- Đặc điểm của phản ứng hữu cơ trong hóa học hữu cơ.
Tham khảo thêm
- doc Hoá học 11 Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ
- doc Hoá học 11 Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- doc Hoá học 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- doc Hoá học 11 Bài 24: Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo