Unit 7-9 lớp 11: Test Yourself C

Bài học Unit 7-9 lớp 11 phần Test Yourself C này giúp các em ôn tập kiến thức tổng hợp từ bài 7 đến bài 9 thông qua các bài tập ở các kỹ năng: Listening, Reading, Grammar & Writing.

Unit 7-9 lớp 11: Test Yourself C

1. Listening Test Yourself C Unit 7-9 lớp 11

Listen to the conversation and put these telephone expression in the order you hear from 1-11. Number 1 has been done as an example (Nghe cuộc hội thoại và đặt các câu hội thoại qua điện thoại theo thứ tự bạn nghe được từ 1-11. Số 1 đã được làm sẵn cho bạn)

 a. Can I leave a message please?

(Tôi có thể để lại lời nhắn được không?)

 b. This is Donna speaking.

(Donna nghe đây.)

 c. The line’s busy at the moment.

(Hiện tại đường dây đang bận.)

 d. I'm afraid Mr. Barnes isn't here at the moment.

(Tôi e rằng ông Barnes hiện tại không có ở đây.)

 e. I’d like to speak to Jon Barnes, please.

(Tôi muốn nói chuyện với John Barnes, làm ơn.) 

 f. It's Georgia King speaking.

(Georgie King nghe đây.) 

 g. Father & Son Ltd., good morning. For Sales, press one. For Account, press two. For enquiries, please hold.

(Công ty trách nhiệm hữu hạn Father & Son, chào buổi sáng. Để gọi cho bộ phận bán hàng ấn phím 1. Kế toán, ấn phím 2. Để giái đáp thắc mắc yêu cầu giữ máy.)

 h. I’m returning his call.

(Tôi sẽ gọi lại sau.)

 i. I'll put you through to one of his colleagues.

(Tôi sẽ nối máy với một trong những đồng nghiệp của ông ấy.) 

 j. Can I take a message?

(Tôi có thể nhận tin nhắn được không?)

 k. Hold on, please...

(Vui lòng giữ máy...)

Guide to answer

Tapescript

Father & Son Ltd., good morning. For Sales, press one. For Account, press two. For enquirees, please hold.

Dona: Father & Son Company, thank you for calling. This is Donna speaking. How can I help you?

Georgia: Hello, my name is Georgia King. I'd like to speak to Jon Barnes, please. Dona: Sorry. What name is that?

Georgia: It's Georgia King speaking.

Dona: Oh. I'm afraid Mr. Barnes isn't here at the moment. Can I take a message? Georgia: Well. I'm returning his call. He left me a message to call him.

Dona: OK. Can you hold on, please... The line's busy ai the moment. Can you call Mr. Barnes back later?

Georsia: I'm... Can I leave a mcssage please?

Dona: Oh. just a minute. I'll pm you through to one of his colleagues...

2. Reading Test Yourself C Unit 7-9 lớp 11

Read the passage and answer the questions (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi)

Tạm dịch

Ở các quốc gia khác nhau có nhiều phong tục thú vị trong cách tổ chức mừng năm mới. Ở Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, người ta tụ họp ngay trước giao thừa và chọn 12 quả nho từ một chùm nho lớn. Khi đồng hồ điểm giờ năm mới, mỗi người ăn 12 quả nho và chúc may mắn cho mọi người. 12 quả nho tượng trưng cho 12 tháng trong năm. Ở Iran, ngày đầu năm mới được gọi là No-Ruz. Nó bắt đầu vào ngày 21 tháng 3 và kéo dài 13 ngày. No-Ruz là khoảng thời gian vui vẻ hạnh phúc vì mùa đông vừa kết thúc và mùa xuân đang bắt đầu. Mỗi thành viên trong gia đình thường đọc kinh Koran, và sau đó ôm nhau và nói "Chúc bạn sống lâu 100 tuổi!"

Guide to answer

1. What do people in Spain and Portugal often do before midnight on New Year's Eve?

(Người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thường làm gì trước đêm giao thừa Năm mới?)

⇒ They gather before midnight and select twelve grapes from a large bunch.

(Họ tụ họp trước đêm giao thừa và chọn 12 quả nho từ một chùm nho lớn.)

2. Why do the Spanish and Portuguese people eat twelve grapes on New Year's Eve?

(Tại sao người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ăn 12 quả nho vào đêm giao thừa?)

⇒ Because the twelve grapes are symbols of the twelve months of the year.

(Vì 12 quả nho tượng trưng cho 12 tháng trong năm.)

3. Where in the world is the New Year's Day called No-Ruz?

(Nơi nào trên thế giới mà Ngày đầu năm mới được gợi là No-Ruz?)

⇒ In Iran.

(Ở I-ran.)

4. How long does it last?

(Nó kéo dài bao lâu?)

⇒ It lasts for thirteen days.

(Nó kéo dài 13 ngày.)

5. What do people usually do on No-Ruz?

(Người ta thường làm gì vào No-Ruz?)

⇒ They read from the Koran, then all embrace each other and say, "May you live 100 years!"

(Họ đọc kinh Koran, và sau đó ôm nhau và nói "Chúc bạn sống lâu 100 tuổi!")

3. Pronunciation and Grammar Test Yourself C Unit 7-9 lớp 11

a) Listen and put a tick (✓) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word

(Nghe và đặt một dấu () vào hộp đúng, chú ý đến cách phát âm của phần gạch chân của từ)

1 glean                         clean

2 fly                              fry

3 drive                          thrive

4 overflow                     overthrow

Guide to answer

1. ✓ glean

2. ✓ fry

3. ✓ thrive

4. ✓ overthrow

b) Join the sentences, using who or which

(Kết hợp các câu, sử dụng who hoặc which)

1. The Earth is a planet. It can support life.

2. The book is about a girl. She runs away from home.

3. A dictionary is a book. It gives you the meanings of words.

Guide to answer

1. The Earth is a planet which can support life.

(Trái Đất là hành tinh có thể tồn tại sự sống.)

2. The book is about a girl who runs away from home.

(Quyển sách nói về một cô gái chạy trốn khỏi nhà.)

3. A dictionary is a book which gives you the meaning of words.

(Một cuốn từ điển là 1 quyển sách cho bạn ý nghĩa của từ.)

c) Match the clause in column A with the one in column B to make a complete conditional sentence

(Ghép mệnh đề ở cột A với mệnh đề ở cột B để tạo thành một câu điều kiện hoàn chỉnh)

Guide to answer

1. c

We’ll buy a new car soon if we can afford it.

(Chúng tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới nếu chúng tôi có đủ tiền.)

2. b

If you had told me about the problem, I would have helped you.

(Nếu bạn nói cho tôi vấn đề đó thì tôi đã giúp bạn rồi.)

3. a

I would find a job in London if I spoke English well.

(Tôi sẽ tìm một công việc ở Luân Đôn nếu tôi nói Tiếng Anh tốt.)

4. Writing Test Yourself C Unit 7-9 lớp 11

In 120 words, write a paragraph on what you like and don't like about our Tet holiday. Your writing should include the activities people often do before and during Tet, the food and the weather at Tet. You may use the clues below.

(Trong 120 từ, viết một đoạn văn về những gì bạn thích và không thích ngày nghỉ Tết của chúng ta. Bài viết của bạn nên gồm các hoạt động mà người ta thường làm trước và trong Tết, thực phẩm và thời tiết ngày Tết. Bạn có thể sử dụng các gợi ý dưới đây)

- Before Tet (Trước Tết)

  • Clean and decorate the house (dọn dẹp và trang trí nhà cửa)
  • Buy peach flowers, kumquat trees (mua hoa đào, cây quất)
  • Buy things: sweets, candies… (Mua các thứ: đồ ngọt, kẹo…)

- During Tet (Trong dịp Tết)

  • Cook traditional food(s) (nấu các món ăn truyền thống)
  • Go to pagoda or church (đi chùa hoạc nhà thờ)
  • Visit relatives and friends (thăm họ hàng và bạn bè)

- Typical foods (Món ăn tiêu biểu)

  • Banh chung (square sticky rice cake)
  • Fruit jams (Mứt trái cây)

- The weather (Thời tiết)

  • Cold and wet (Lạnh và ẩm ướt)

Guide to answer

Tet is one of the most important traditional holiday in our country. It celebrates the Lunar New Year. Actually Tet starts on the first day of the lunar year, however people always prepare for it well in advance. The house is usually cleaned and decorated with beautiful things such as flowers and pictures. Peach flowers and kumquat trees are very typical at Tet. Almost every house has at least either peach flowers and kumquat trees, some even have both in their houses at Tet. During Tet people enjoy traditional foods such as banh chung, fruit jam,... On the first day of the Lunar New Year, people often go to pagodas or churches then they visit their relatives. I enjoy Tet holidays because we often have "lucky money" at Tet and we can get up later than usual. The only thing I don't like at Tet is that the weather is wet and cold.

Tạm dịch

Tết là một trong những ngày lễ truyền thống quan trọng nhất ở nước ta. Nó ăn mừng Tết Nguyên đán. Thực ra Tết bắt đầu vào ngày đầu năm âm lịch, tuy nhiên mọi người luôn chuẩn bị trước cho nó rất kỹ. Ngôi nhà thường được dọn dẹp và trang trí bằng những thứ đẹp đẽ như hoa và tranh ảnh. Hoa đào, cây quất rất đặc trưng vào dịp Tết. Hầu như nhà nào cũng có ít nhất hoặc hoa đào, cây quất, thậm chí có nhà chưng cả hai cây vào dịp Tết. Trong ngày Tết, mọi người thường thưởng thức các món ăn truyền thống như bánh chưng, mứt hoa quả, ... Vào ngày mùng 1 Tết, mọi người thường đi lễ chùa hoặc nhà thờ sau đó họ đi thăm họ hàng. Tôi thích những ngày Tết vì chúng tôi thường được "lì xì" vào dịp Tết và chúng tôi có thể dậy muộn hơn bình thường. Điều duy nhất tôi không thích ở Tết là thời tiết ẩm ướt và lạnh.

5. Practice Task 1

THE TREAT TO THE ENVIRONMENT

Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in ___1___. Many ___2___ of animals are threatened and could easily become ___3___ if we do not make an effort to ___4___. There are many reasons for this. In some cases, animals are ___5___ for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, ___6___ as parrots, are caught ___7___ and sold as pets. For many animals and birds, the problem that their habitat, the ___8___ where they live is ___9___. More ___10___ is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open ___11___ than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them grow better ___12___, but these chemicals pollute the environment and ___13___ wildlife. The most successful animals on earth, human beings, will soon be the only ones ___14___, unless we can ___15___ this problem.

Câu 1: A. danger       B. problem        C. threat      D. vanishing

Câu 2: A. forms        B. more        C. marks         D. species

Câu 3: A. empty        B. vanished       C. disappeared         D. extict

Câu 4: A. harm         B. serve           C. protect       D. safe

Câu 5: A. extinct         B. hunted       C. chased      D. game

Câu 6: A. or            B. like             C. such       D. where

Câu 7: A. alive        B. for living           C. for life      D. lively

Câu 8: A. site          B. pint          C. place         D. spot

Câu 9: A. disappearing         B. escaping       C. exhausting        D. departing

Câu 10: A. soil        B. area           C. land           D. earth

Câu 11: A. up           B. spaces           C. air         D. parts

Câu 12: A. fields         B. herbs           C. crops        D. products

Câu 13: A. spoil          B. wrong             C. harm            D. wound

Câu 14: A. missing      B. left             C. over           D. survived

Câu 15: A. answer      B. calculate        C. explain           D. solve

6. Practice Task 2

Read the passage and choose the best answer (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng)

Today I'd like to begin a discussion on the problem of the heating up the earth. First we'll touch on the relationship between fluorocarbons and the ozone layer. You probably remember that the ozone layer is the protective shield around the earth. It is important to all life, because it filters out harmful ultraviolet light from the sun. Ozone itself, a form of oxygen, is regularly destroyed by natural chemical processes.

The problem now is that too much of the ozone layer is being destroyed. Scientists suspect that certain chemicals, such as fluorocarbons, are contributing to the depletion of the ozone layer. And how do we use fluorocarbons? The most common uses are in spray cans and cooling systems. The chemical pollution from theses fuorocrabons can account for some of the ozone losses that have been reported. There are, however, new studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. We'll go into that new study more next time.

Câu 1: Who is the most likely speaker?

A. A mechanic          B. A professor       C. A doctor          D. A chemist

Câu 2: What is the speaker's main topic?

A. Fluorocarbons and ozone layer

B. Ultraviolet

C. Air-conditioning systems

D. The uses of spray cans

Câu 3: What is the most important purpose of the ozone layer?

A. Providing fluorocarbons

B. Shielding the sun

C. Protecting the earth

D. Destroying chemicals

Câu 4: What is the ozone layer made of?

A. Ultraviolet light        B. Shields         C. Oxygen           D. Fluorocarbons

Câu 5: What will the speaker probably discuss next?

A. The make-up of the ozone layer

B. How to make air conditioners with fuorocarbons

C. Harmful effects of ultraviolet light

D. The sun as a cause of ozone layer depletion

7. Conclusion

Qua bài học này các em cần củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học qua các bài học đầu tiên từ Unit 7-9 theo các kĩ năng Listening, Reading, Pronunciation and Grammar and và Writing. Thông qua những bài tập này các em sẽ có cơ hội ghi nhớ thêm kiến thức mà mình đã học.

  • Tham khảo thêm

Ngày:23/08/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM