Unit 15 lớp 11: Space Conquest-Listening

Bài học Unit 15 lớp 11 "Space Conquest" phần Listening giúp các em nghe xác định các phát biểu đúng hay sai và trả lời câu hỏi xoay quanh chủ đề cuộc khám phá khi đặt chân trên mặt trăng của các phi hành gia.

Unit 15 lớp 11: Space Conquest-Listening

1. Before You Listen Unit 15 lớp 11

Work in pairs. Match the pictures with the captions (Làm việc theo cặp. Nối các hình ảnh với chú thích)

Guide to answer

1. Orbiting: Picture D

2. The Apollo crew: Picture A

3. Walking on the Moon: Picture C

4. The Moon landing: Picture E

5. The first foot print on the moon: Picture B

Tạm dịch

1. Bay quanh quỹ đạo

2. Phi hành đoàn Apollo

3. Đi bộ trên Mặt trăng

4. Hạ cánh xuống Mặt trăng

5. Dấu chân đầu tiên trên mặt trăng

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

congress      challenge             NASA                 Kennedy

mission        experiment         Michael                Collins Apollo

reminder      achievement       Neil Armstrong      Buzz Aldrin

2. While You Listen Unit 15 lớp 11

2.1. Task 1 Unit 15 lớp 11

Listen and decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Lắng nghe và quyết định việc các báo cáo sau đây là đúng (T) hoặc sai (F))

T   F

  1. In a speech to Congress in 1916, the US President Kennedy asked the nation to put a man on the moon. (Trong bài phát biểu trước Quốc hội năm 1916, Tổng thống Mỹ Kennedy yêu cầu đưa một người lên mặt trăng.)

  2. The astronauts on board of the spacecraft were Neil Armstrong, Buzz Aldrin and Michael Collins. (Các phi hành gia trên tàu vũ trụ là Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael Collins.)

  3. On July 20th, 1969 Michael Collins became the first man on moon. (Ngày 20 tháng 7 năm 1969, Michael Collins trở thành người đầu tiên trên mặt trăng.)

  4. Armstrong and Aldrin spent two hours on the moon's surface. (Armstrong và Aldrin đã ở trên bề mặt của mặt trăng trong 2 giờ.)

  5. An American flag was left on the moon's surface. (Trên bề mặt của mặt trăng có một lá cờ Mỹ.)

Guide to answer

1: F (1916 ⇒ 1961)

2: T

3: F (Michael Collins ⇒ Neil Armstrong)

4: F (two hours ⇒ two and half hours)

5: T

Tapescript

In a speech to the Congress in 1961, the US President Kennedy challenged the nation to put a man on the moon before the end of the decade. After the president's speech, NASA’s Apollo program was developed to meet the challenge.

On July 16th, 1969, the Apollo 11 was launched. The astronauts on board of the spacecraft were Neil Armstrong, Buzz Aldrin and Michael Collins.

On July 20th, 1969, Neil Armstrong became the first man on the moon. He was followed by Aldrin 40 minutes later. To walk on the moon surface, the astronauts need to wear a spacesuit with a portable life support system. This controlled the oxygen, temperature and pressure inside the spacesuit.

Armstrong and Aidrin spent a total of two and a hair hours on the moon's surface. They performed a variety of experiments and collected soil and rock samples to return to the Earth. An American flag was left on the moon's surface as a reminder of the achievement.

The crew of Apollo 11 returned to the Earth on July 24th , 1969. They successfully completed their historic mission. It is regarded as the greatest efforts in the history of mankind.

Tạm dịch

Tổng thống Mỹ Kennedy đã thách thức đưa một người lên mặt trăng trước cuối thập niên này trong bài phát biểu Quốc hội năm 1961. Chương trình Apollo của NASA được phát triển để chinh phục thử thách sau bài phát biểu này.

Chiếc Apollo 11 được phóng vào ngày 16 tháng 7 năm 1969. Các phi hành gia trên tàu vũ trụ là Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael Collins.

Neil Armstrong trở thành người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng vào ngày 20 tháng 7 năm 1969. 40 phút sau đó là Aldrin. Để đi bộ trên mặt trăng, các phi hành gia cần mặc quần áo vũ trụ với hệ thống hỗ trợ di động. Nó kiểm soát oxy, nhiệt độ và áp suất.

Armstrong và Aidrin đã ở trên mặt trăng tổng cộng thời gian là hai giờ 30 phút. Họ trình diễn rất nhiều các thí nghiệm và thu nhặt các mẫu đất và đá để trở về Trái Đất. Một lá cờ Mỹ được để lại trên mặt trăng như một sự minh chứng của thành tựu này.

Ngày 24 tháng 7 năm 1969 phi hành đoàn Apollo 11 trở về Trái Đất. Họ đã hoàn thành nhiệm vụ lịch sử thành công. Đây được coi là nỗ lực lớn nhất trong lịch sử loài người.

2.2. Task 2 Unit 15 lớp 11

Listen again and answer the questions (Nghe lại và trả lời các câu hỏi)

1. Which programme was developed to meet President Kennedy's challenge? (Chương trình nào được phát triển để đáp ứng thách thức của Tổng thống Kennedy?)

2. When was the Apollo 11 launched? (Khi nào Apollo 11 ra đời?)

3. What was the portable life support system used for? (Hệ thống hỗ trợ sống di động được sử dụng để làm gì?)

4. How long did the astronauts stay on the suface of the moon? (Các phi hành gia ở lại trên mặt trăng bao lâu?)

5. What did they do while they were staying on the surface of the moon? (Họ đã làm gì khi họ đang ở trên mặt trăng?)

6. When did the astronauts return to the Earth? (Các phi hành gia trở về Trái đất khi nào?)

Guide to answer

1. NASA's Apollo programme was developed to meet President Kennedy's challenge. (Chương trình Apollo của NASA đã được phát triển để đáp ứng thách thức của Tổng thống Kennedy.)

2. The Apollo 11 launched on July 16th 1969. (Apollo 11 ra mắt vào ngày 16 tháng 7 năm 1969.)

3. It was used for controlling tile oxygen, temperature and pressure inside the spacesuit. (Nó được sử dụng để kiểm soát ôxy, nhiệt độ và áp suất bên trong không gian.)

4. The astronauts stayed on the surface of the moon for two and a half hours. (Các phi hành gia ở lại trên mặt trăng trong hai tiếng rưỡi.)

5. They performed a variety of experiments and collected soil and rock samples to return to Earth. (Họ thực hiện một loạt các thí nghiệm và thu thập mẫu đất và đá để trở về Trái đất.)

6. They returned to the Earth on July 24th, 1969. (Họ trở về Trái đất vào ngày 24 tháng 7 năm 1969.)

3. After You Listen Unit 15 lớp 11

Discuss the following questions (Thảo luận các câu hỏi sau)

1.  In your opinion, what is the reason for the human interest in Mars and other planets in the solar system?

2. If you were offered a chance of going to the moon and you could take three things with you, what would you choose and why?

Guide to answer

1. I think the human beings are curious.

2. If I were offered a chance of going to the moon, I would bring food and water to eat and drink and take a camera to take a lot of photos.

Tạm dịch

1. Theo ý kiến của bạn, lý do cho sự quan tâm của con đến trong sao Hỏa và các hành tinh khác trong hệ mặt trời là gì?

⇒ Tôi nghĩ con người tò mò.

2. Nếu bạn được có một cơ hội đi lên mặt trăng và bạn có thể lấy ba thứ với bạn, bạn sẽ chọn gì và tại sao?

⇒ Nếu tôi có được cơ hội đi lên mặt trăng, tôi sẽ mang theo thức ăn và đồ uống để ăn và uống, cầm theo máy ảnh để chụp ảnh.

4. Practice

4.1. Fill in the blanks

Fill in each blank with an appropriate preposition (Hoàn thành mỗi chỗ trống sau với một giới từ thích hợp)

1. Yuri Gagarin lifted ______ into space aboard the Vostok 1 ________ 9. 07 a. m. Moscow time ______ 12th April, 1961.

2. He was ______ orbit around the Earth ______ a speed of more than 17,000 miles per hour.

3. No one knew precisely what would happen ______ a human being ______ space.

4. How would the mind deal ______ the psychological tension?

5. How would the body react ______ the extreme changes in temperature?

6. We congratulate you ______ your successful flight.

7. The American people shared ______ the Soviet people their satisfaction for the safe flight.

8. After his death, his hometown was named ______ him.

9. China became the third country in the world to be able to independently carry ______ manned space flights.

10. China launched its first manned spacecraft ______ space ______ October, 2003.

Để biết thêm nhiều từ vựng giúp ích hiệu quả cho quá trình nghe, mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 15 Listening Tiếng Anh 11 sau đây và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

5. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau

  • NASA (National Aeronautics and Space Administration): cơ quan hàng không và vũ trụ Hoa Kỳ
  • congress ['kɔηgres] (n): quốc hội Mỹ
  • experiment [iks'periment] (n) : cuộc thí nghiệm
  • Mars [ma:z] (n): sao Hỏa
Ngày:15/09/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM