Unit 10 lớp 11: Nature in danger-Writing

Bài học Unit 10 lớp 11 "Nature in danger" phần Writing hướng dẫn các em viết bài giới thiệu, mô tả về công viên quốc gia Cát Bà, qua đó giúp các em có thêm thông tin hiểu biết về vườn quốc gia nổi tiếng này của đất nước.

Unit 10 lớp 11: Nature in danger-Writing

1. Write Unit 10 lớp 11

Write a description of Cat Ba National Park, using the facts and figures below

(Viết một đoạn mô tả về Vườn quốc gia Cát Bà, bằng cách sử dụng các dữ kiện và con số dưới đây)

Guide to answer

Cat Ba National Park, which was known as a national park in 1986, is situated on Cat Ba Island, 120 km from Ha Noi and 20 km east of Hai Phong. Cat Ba National Park is the only site in Viet Nam endowed with both tropical forests and coastal waters with white sand beaches, abundant natural resources, beautiful landscapes and many kinds of rare animals and plants. It covers 15,200 ha, including 9,800 ha of land 4,400 ha of ocean. Cat Ba National Park preserves approximately 300 species of fish, 40 kinds of animals, 150 different birds and 620 species of plants. The stone tools and human bones found in the island's limestone caves reveal that people inhabited there at least 6,000 years ago.

Tạm dịch

Vườn quốc gia Cát Bà, được biết đến như là một vườn quốc gia vào năm 1986, nằm trên đảo Cát Bà, cách Hà Nội 120 km và cách Hải Phòng 20 km về phía Đông. Vườn quốc gia Cát Bà là nơi duy nhất ở Việt Nam được phú cho cả rừng nhiệt đới và vùng nước ven bờ biển với những bãi cát trắng, nhiều tài nguyên thiên nhiên, phong cảnh đẹp và nhiều loài động thực vật quý hiếm. Nó chiếm 15,200 ha, bao gồm 9,800 ha đất liền và 4,400 ha biển. Vườn quốc gia Cát Bà bảo tồn xấp xỉ 300 loài cá, 40 loài động vật, 150 loài chim khác nhau và 620 loài thực vật. Đồ đá và xương người được tìm thấy ở những hang động đá vôi trên đảo đã tiết lộ rằng con người đã sinh sống ở đó ít nhất cách đây 6000 năm.

2. Practice Task 1

Write a passage about the tropical rainforest, using the cues given (Viết một đoạn văn về rừng mưa nhiệt đới, sử dụng các gợi ý sau)

The tropical rainforests/ a delight/ people/ love nature. The forests/ beautiful woodlands/ receive/ plenty of rain.

Nowadays/ tropical rainforests/ danger/ extinction. Each year/ millions of acres/ rainforests/ clear/ make way/ population growth/ agriculture. This/ result/ the destruction/ millions of plants. This destruction/ cause/ some types of animals/ lose/ their natural habitat. Because/ this/ many species/ plants/ animals/ become/ extinct.

It/ important/ us/ save/ the tropical rainforests. Once/ tropical rainforest/ destroy/ it/ take/ hundreds of years/ before/ the forest/ re-establish.

3. Practice Task 2

Choose the sentence A, B, C or D which in closest in meaning to the printed sentence (Chọn các câu A, B, C hay D mà gần nghĩa nhất với câu gốc đã cho)

1. The children made every effort to please their parents.

A. The children made little effort to please their parents.

B. The children tried their best to please their parents.

C. The parents were pleased with their children's effort.

D. The children made no attempt to please their parents.

2. Scientists say forests are being destroyed by air pollution.

A. Scientists blame air pollution for the destruction of forests.

B. Scientists are blamed for destroying forests.

C. Scientists say that there's much air pollution in the forests.

D. Forests are being destroyed by scientists.

3. I would be very grateful if you could send me the document.

A. I would appreciate your sending me the document.

B. I was very grateful for your document.

C. I'm upset about your not sending me the document.

D. Do not send me the document, please.

4. 'You should have finished the report by now.' John told his secretary.

A. John reproached his secretary for not having finished the report.

B. John said that his secretary had not finished the report.

C. John reminded his secretary of finishing the report on time.

D. John scolded his secretary for not having finished the. report.

5. That young man is bound to fail in this test.

A. Certainly, that young man will fail in this test.

B. It would be impossible for that young man to fail this test.

C. There is no way that young man can succeed in this test.

D. A and C are correct

4. Conclusion

Qua bài học này các em cần lưu ý các từ vựng sau

  • abundant [ə'bʌndənt] (adj): dồi dào, phong phú
  • area ['eəriə] (n): diện tích
  • bone [boun] (n): xương
  • coastal waters ['koustəl 'wɔ:təz] (n): vùng biển duyên hải
  • east [i:st] (n): phía đông
  • historic [his'tɔrik] (adj): thuộc về lịch sử
  • island ['ailənd] (n): hòn đảo
  • landscape ['lændskeip] (n): phong cảnh
  • location [lou'kei∫n] (n): địa điểm
  • stone tool [stoun tu:l] (n): đồ đá
  • tropical ['trɔpikl] (adj): nhiệt đới
Ngày:24/08/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM