Unit 10 lớp 11: Nature in danger-Language Focus

Bài học Unit 10 lớp 11 "Nature in danger" phần Language Focus hướng dẫn các em một điểm cấu trúc mới trong mệnh đề quan hệ: Đại từ quan hệ với giới từ đi kèm.

Unit 10 lớp 11: Nature in danger-Language Focus

1. Pronunciation Unit 10 lớp 11

Listen and repeat (Lắng nghe và nhắc lại)

Practise reading aloud this dialogue (Thực hành đọc to đoạn hội thoại sau)

A: Is Snowy at home? Snowy Smith?

B: He is sleeping. Go away.

A: Sleeping? Where?

B: In there. Why do you smile?

A: Perhaps Snowy is in there. But he is not asleep.

B: I swear he is sleeping.

A: When Snowy sleeps, he snores but he looks sweet.

Tạm dịch

A: Snowy có nhà không? Snowy Smith?

B: Thằng bé đang ngủ. Đi đi. 

A: Đang ngủ? Ở đâu?

B: Ở kia? Sao cháu cười?

A: Có lẽ Snowy ở kia. Nhưng bạn ấy không phải đang ngủ. 

B: Bác thề là thằng bé đang ngủ. 

A: Khi Snowy ngủ, bạn ấy ngáy o o nhưng rất đang yêu.

2. Grammar Unit 10 lớp 11

2.1. Exercise 1 Unit 10 lớp 11

Choose the suitable italicised words to complete the following sentences (Chọn từ in nghiêng thích hợp để hoàn thành các câu sau)

1. To who/whom it may concern.

2. It was a service for which/that I was grateful.

3. The success of a shared holiday depends on who/whom you share it with.

4. Do you like the person who/whom sits next to you?

5. Midway through the second half, Manchester United scored their third goal, at that/ which point Leeds United save up completely.

6. There is one person to whom/who I owe more than I can say.

7. It was the kind of accident for which/that nobody was really to blame.

Guide to answer

1. To who/whom it may concern.

(Nó có thể liên quan đến ai đó.)

2. It was a service for which/that I was grateful.

(Nó là dịch vụ mà tôi rất hài lòng.)

3. The success of a shared holiday depends on who/whom you share it with.

(Sự thành công của một kì nghỉ chia chung phụ thuộc vào người mà bạn cùng chia sẻ chuyến đi.)

4. Do you like the person who/whom sits next to you?

(Bạn có thích người ngồi cạnh bạn không?)

5. Midway through the second half, Manchester United scored their third goal, at that/which point Leeds United gave up completely.

(Giữa hiệp 2, Manchester United ghi điểm lần thứ 3, tại thời điểm đó đội Leeds United từ bỏ hoàn toàn.)

6. There is one person to whom/who I owe more than I can say.

(Có một người mà tôi biết ơn nhiều hơn tôi có thể nói.)

7. It was the kind of accident for which/that nobody was really to blame.

(Đó là một loại tai nạn mà không ai thực sự có lỗi cả.)

2.2. Exercise 2 Unit 10 lớp 11

Combine the following sentences, using preposition + whom or which (Ghép các câu sau, sử dụng giới từ + whom hoặc which)

Guide to answer

1. The man was very kind. I talked to him yesterday.

⇒ The man to whom I talked yesterday was very kind.

(Người đàn ông mà tôi nói chuyện ngày hôm qua rất tốt bụng.)

2. The man works in the hospital. I told you about him.

⇒ The man about whom I told you works in the hospital.

(Người đàn ông mà tôi đã kể với bạn thì đang làm việc ở bệnh viện.)

3. The woman teaches me English. I am telling you about her.

⇒ The woman about whom I am telling you teaches me English.

(Người phụ nữ mà tôi kể với bạn dạy tôi Tiếng Anh.)

4. The movie is fantastic. They are talking about it.

⇒ The movie about which they are talking is fantastic.

(Bộ phim mà họ đang nói về rất hay.)

5. The picture was beautiful. She was looking at it.

⇒ The picture at which she was looking was beautiful.

(Bức tranh mà cô ấy đang nhìn rất đẹp.)

6. I'll give you the address. You should write to it.

⇒ I'll give you the address to which you should write.

(Tôi sẽ đưa bạn địa chỉ nơi mà bạn nên viết thư gửi đến.)

2.3. Exercise 3 Unit 10 lớp 11

Complete the following sentences, using who, whom, which or that (Ghép các câu sau, sử dụng who, whom, which hoặc that)

1.  Jack is the one ______ I miss most.

2. It was a kind of computer with ______I was not familiar.

3. Do you get on with the person ______ lives next door?

4. I must thank the man from ______ I got the present.

5. It is an event ______ I would rather not forget.

6. The meeting to ______ I went was interesting.

7. The person ______ did it was never caught.

8. That's the woman to ______ Jim used to be married.

Guide to answer

1. Jack is the one that I miss most.

(Jack là người mà tôi nhớ nhất.)

2. It was a kind of computer with which I was not familiar.

(Nó là loại máy tính mà tôi không quen dùng.)

3. Do you get on with the person who lives next door?

(Bạn có hòa hợp với người sống cạnh nhà không?)

4. I must thank the man from whom I got the present.

(Tôi phải cảm ơn người đàn ông mà tôi đã nhận quà từ người đó.)

5. It is an event which/ that I would rather not forget.

(Nó là một sự kiện mà tôi sẽ không quên.)

6. The meeting to which I went was interesting.

(Buổi họp mà tôi dự thì rất thú vị.)

7. The person who did it was never caught.

(Người mà làm điều này không bao giờ bị bắt.)

8. That's the woman to whom Jim used to be married.

(Đó là người phụ nữ Jim từng kết hôn.)

3. Practice Task 1

Combine the, following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary

(Kết hợp các vế câu dưới đây bằng việc sử dụng đại từ quan hệ, thay đổi nếu cần thiết)

1. Her many friends gave her encouragement. I like to be considered among them.

Her many friends.......................................

2. Her father died last year. She looked after him for over twenty years.

Her father.............................................

3. The bed has no mattress. I sleep on this bed.

The bed...............................................

4. There wasn't any directory in the telephone box. I was phoning from this box.

There wasn't...........................................

5. I was sitting on a chair. It suddenly collapsed.

The chair..............................................

6. Mr Smith said he was too busy to speak to me. I had come specially to see him.

Mr Smith...............................................

7. I saw several houses. Most of them were quite unsuitable.

I......................................................

8. Graham took us to his office. It was filled with books.

The office...............................................

9. Mr Marks is unhappy about the plans for the new dam. The stream flows across his farm.

Mr Marks...............................................

10. They picked up five boat-loads of refugees. Some of them had been at sea for several months.

They...................................................

4. Practice Task 2

Choose the best answer (Chọn câu trả lời đúng)

1. Jean Fragonard was a French artist...... portrait of children.

A. whose paintings

B. who has painted

C. who painted

D. whose painted

2. The smoke from burning fuels causes pollution if it...... into the atmosphere.

A. releases     B. is released         C. will be released         D. released.

3. Portland, Maine, is...... the poet Henry Wadsworth Longfellow spent his early years.

A. where       B. it where        C. where is            D. which is where

4. Walkers can unwittingly damage the fragile environment.......

A. that the birds live

B. where the birds live in

C. which live the birds

D. in which the birds live

5. Wild animals...... in their natural habitat will have a better and longer life than those which are kept in protected areas.

A. live        B. to live         C. living            D. lived

6. There should be some measures to protect the humpback whale,...... an endangered species.

A. to consider         B. considered           C. consider          D. is considered

7. We should participate in the movement...... to conserve the natural environment.

A. organized         B. to organize         C. organizing        D. organize

8. The purchase of wild animals.......

A. should ban        B. must ban       C. have to be banned      D. must be banned

9. The school has been given 20 computers, half of...... are brand new.

A. that           B. those         C. them             D. which

10. The computer,...... the memory capacity has just been upgraded, is among the latest generations.

A. that      B. whose        C. of which             D. which of

Để ôn tập các từ vựng và các điểm ngữ pháp có trong Unit 10, mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 10 Language Focus Tiếng Anh 11 ngay sau đây.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này các em cần lưu ý các điểm ngữ pháp sau

Relative pronouns with prepositions (Đại từ quan hệ với giới từ)

Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ thì giới từ thường có 2 vị trí: trước các đại từ quan hệ ("whom" và "which") hoặc sau động từ.

Ví dụ

This is the car about which I told you.

This is the car (which/ that) I told you about.

Lưu ý

Không đặt giới từ trước "that" và "who"

Với cụm động từ (phrasal verbs: look after, come across, fill in, go on, take on…) thì giới từ không được dùng trước đại từ quan hệ.

The dog which Mrs Brown has looked after for two years becomes a big dog now. (Người ta không dùng "The dog after which Mrs Brown has looked for..." vì "look after" mang nghĩa là chăm sóc.)

Các giới từ "without", "during" và "since" thường không được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ.

  • The thing without which I can hardly finish the work is my computer. (Not "The thing which I can hardly finish without the work is my computer.")
  • During which period did it happen? (Not which period did it happen during?)
  • Since when have you been learning English? (Not when have you been learning English since?)

Of which, of whom, of whose được dùng sau các từ chỉ số lượng (all, both, each, many, most neither, none some…) và dạng so sánh nhất.

  • They have three children, all of whom get married.
Ngày:24/08/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM