Unit 16 lớp 11: The wonders of the world-Reading
Bài học Unit 16 lớp 11 "The wonders of the world" phần Reading giúp các em tìm hiểu bài đọc về một kì quan bằng đá khổng lồ: Đại Kim tự tháp Giza. Đồng thời luyện tập kĩ năng đọc hiểu để điền từ vào chỗ trống hoàn thành câu, trả lời câu hỏi và xác định những từ đã cho đề cập đến đối tượng nào trong bài đọc.
Mục lục nội dung
1. Before You Read Unit 16 lớp 11
Below are two famous man-made wonders of the world. Look at them and answer the questions (Dưới đây là hai kì quan nhân tạo nổi tiếng. Nhìn vào các kì quan đó và trả lời các câu hỏi sau)
1. Can you name these two wonders of the world? (Bạn có thể kể tên cho hai kỳ quan thế giới này?)
2. Where do you think they are located? (Bạn nghĩ chúng ở đâu?)
3. What do you know about them? (Bạn biết gì về chúng?)
Guide to answer
1. These two wonders are Great Pyramid Cheop (Khufu), and the Taj Mahal. (Hai kỳ quan là Đại Kim tự tháp Cheop (Khufu), và Taj Mahal.)
2. I think that The Great Pyramid Cheop is in Cairo, Egypt, and the Taj Mahal in India. (Tôi nghĩ rằng Kim tự tháp Cheop vĩ đại là ở Cairo, Ai Cập và Taj Mahal ở Ấn Độ.)
3. The Great Pyramid was built over 4000 years ago. And the Taj Mahal was built from 1630 to 1652. (Kim tự tháp được xây dựng cách đây hơn 4000 năm. Và Taj Mahal được xây dựng từ năm 1630 đến 1652.)
2. While You Read Unit 16 lớp 11
Read the passage and then do the task that follow (Đọc kĩ đoạn văn và sau đó làm nhiệm vụ tiếp theo)
THE GREAT PYRAMID OF GIZA
The Great Pyramid of Giza was built by the Egyptian pharaoh Khufu around the year 2560 BC. The purpose of this huge stone pyramid was to serve as a tomb when he died and to protect the burial chamber from the weather and from thieves who might try to steal the treasures and belongings there. The Great Pyramid is believed to have been built over a 20-year period. First, the site was prepared and then the huge blocks of stone were transported and put in their places.
When it was built, the Great Pyramid was 147 metres high on a base of 230 square metres. It ranked as the tallest structure on earth for more than 43 centuries, only to be surpassed in height in the nineteenth century AD. The structure consisted of approximately 2 million blocks of stone, each weighing about 2.5 tons. It has been suggested that there are enough blocks in the three pyramids to build a 3-metre high. 0.3-metre-thick wall around France.
Although it is not known how the blocks were put in place, several theories have been proposed. One theory involves the construction of a straight or spiral ramp that was raised as the construction proceeded. A second theory suggests that the blocks were lifted and placed using thousands of huge weight arms.
Today, the Great Pyramid of Giza is enclosed, together with the other pyramids in the tourist region of the Giza Plateau on the west bank of the River Nile. Also in the area is the museum housing the mysterious Sun Boat, only discovered in 1954 near the south side of the pyramid. The boat is believed to have been used to carry the body of Khufu in his last journey on earth before being buried inside the pyramid.
Tạm dịch
ĐẠI KIM TỰ THÁP GIZA
Các Pharaoh của Ai Cập đã xây dựng Đại Kim Tự Tháp Giza vào khoảng 2560 năm trước công nguyên. Kim Tự Tháp bằng đá khổng lồ này được xây dựng với mục đích là làm mộ cho Pharaoh sau khi qua đời và để bảo vệ phòng chôn cất khỏi thời tiết và những tên trộm ăn cắp các kho báu và của cải ở đó. Đại Kim Tự Tháp được được xây dựng trong khoảng thời gian 20 năm. Trước hết, vị trí xây dựng được chuẩn bị và sau đó các khối đá khổng lồ được vận chuyển và đưa vào ghép nối với nhau.
Kim Tự Tháp hoàn chỉnh cao 147 mét, được đặt trên một bệ móng rộng 230 mét vuông. Nó được xem là cấu trúc cao nhất trên thế giới trong vòng 43 thế kỉ, có chiều cao vượt trội ở thế kỉ XIX sau Công nguyên. Cấu trúc bao gồm khoảng 2 triệu khối đá, mỗi khối nặng khoảng 2,5 tấn. Người ta cho rằng khối lượng đá xây ba kim tự tháp đủ để xây dựng một bức tường thành cao 3m, dày 3m vòng quanh nước Pháp.
Mặc dù không ai biết làm thế nào các khối đã được ghép lại với nhau, nhưng đã có một số giả thuyết được đưa ra như vậy. Một giả thuyết cho rằng người ta xây dựng một đoạn đường dốc thẳng hoặc xoắn ốc trong quá trình xây dựng Kim Tự tháp. Giả thuyết thứ hai cho rằng các khối đã được nâng lên và xếp lại với nhau bằng cách sử dụng hàng ngàn cánh tay khổng lổ, lực lưỡng.
Đại Kim Tự Tháp Giza ngày nay đã được rào chung quanh cùng với các Kim Tự Tháp khác ở địa điểm du hí đồng bằng Giza của sông Nile ở bờ phía Tây. Cũng tại nơi này đã có bảo tàng chứa Con thuyền Mặt Trời huyền bí được phát hiện vào năm 1954 gần phía Nam của Kim Tự Tháp. Chiếc thuyền này đã được dùng để chở xác của Khufu trong chuyến du hành cuối cùng của ông trên mặt đất trước khi được chôn cất bên trong Kim Tự Tháp.
2.1. Task 1 Unit 16 lớp 11
The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word (Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp)
1. Last week we paid a visit to the _______ of an unknown mandarin.
2. The movie was about a _______ of the world.
3. A _______ is needed at the exit and entrance for wheelchairs users.
4. The Queen's private _______ is not opened to public.
5. It’s not known why Beson disappeared in _______ circumstances.
7. A snail’s shell is _______ in form.
Guide to answer
1. Last week we paid a visit to the tomb of an unknown mandarin. (Tuần trước, chúng tôi đã đến thăm một ngôi mộ của một vị quan không nổi tiếng.)
2. The movie was about a wonder of the world. (Bộ phim nói về một kỳ quan của thế giới.)
3. A ramp is needed at the exit and entrance for wheelchairs users. (Một dốc thoải là cần thiết tại lối ra và lối vào cho người sử dụng xe lăn.)
4. The Queen's private chamber is not opened to public. (Căn phòng riêng của Nữ hoàng không được mở cho công chúng.)
5. It’s not known why Beson disappeared in mysterious circumstances. (Không biết tại sao Beson biến mất trong hoàn cảnh bí mật.)
7. A snail’s shell is spiral in form. (Vỏ ốc có dạng xoắn ốc.)
2.2. Task 2 Unit 16 lớp 11
Answer the following questions (Trả lời những câu hỏi sau đây)
1. Where is the Great Pyramid of Giza situated and when was it built? (Kim tự tháp Giza nằm ở đâu và được xây dựng khi nào?)
2. How high and large was the Great Pyramid of Giza? (Kim tự tháp Giza lớn và cao bao nhiêu?)
3. What was the purpose of this huge stone Pyramid? (Mục đích của Kim tự tháp đá khổng lồ này là gì?)
4. How did the people of ancient Egypt build the Great Pyramid? (Người Ai Cập cổ đại xây dựng Kim Tự Tháp như thế nào?)
5. According to the passage, what is the boat believed to have been used for? (Theo đoạn văn, chiếc thuyền được cho là đã được sử dụng để làm gì?)
Guide to answer
1. It is located on the west bank of the River Nile and it was built around the year 2560 B.C. (Nó nằm trên bờ phía tây của sông Nile và nó được xây dựng vào khoảng năm 2560 trước Công nguyên.)
2. It was about 147 metres high on a base of 230 metres square. (Nó cao khoảng 147 mét trên một nền rộng 230 mét vuông.)
3. The purpose of this huge stone Pyramid was to serve as a tomb when the Egyptian Pharaoh Khufu died and to protect the burial chamber from the weather and from thieves who might try to steal the treasures and belongings there. (Mục đích của Kim Tự Tháp đá khổng lồ này để phục vụ như một ngôi mộ khi Pharaoh Ai Cập Khufu qua đời và để bảo vệ phòng chôn cất khỏi thời tiết và từ những kẻ trộm có thể cố gắng ăn cắp kho báu và đồ đạc ở đó.)
4. It is thought that the ancient Egyptian used straight or spiral ramps/or huge weight arms to lift and place the blocks of stone. (Người ta nghĩ rằng Ai Cập cổ đại sử dụng dốc thẳng hoặc xoắn ốc / hoặc cánh tay lực lưỡng để nâng và đặt khối đá.)
5. The boat is believed to have been used to carry the body of Khufu in his last journey on earth before being buried inside the pyramid. (Thuyền được sử dụng để mang hình hài của Khufu trong hành trình cuối cùng của mình trên trái đất trước khi bị chôn vùi bên trong Kim Tự Tháp.)
2.3. Task 3 Unit 16 lớp 11
Scan the text and say what the following words refer to (Đọc lướt đoạn văn và nói những từ sau chỉ)
1. who (line 4) _________.
2. it (line 8) _________.
3. it (line 9) _________.
4. each (line 12) _________.
Guide to answer
1. who (line 4) refers to the thieves. (who (dòng 4) đề cập đến những tên trộm.)
2. it (line 8) refers to the Great Pyramid. (it (dòng 8) đề cập đến Đại Kim Tự Tháp.)
3. it (line 9) refers to the Great Pyramid. (it (dòng 9) đề cập đến Kim Tự Tháp vĩ đại.)
4. each (line 12) refers to the block of stone. (each (dòng 12) đề cập đến khối đá.)
3. After You Read Unit 16 lớp 11
Work in pairs. Discuss the question: Which of the wonders of the world do you prefer and why? (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: Bạn thích kì quan thế giới nào hơn và tại sao?)
In my opinion, I like Ha Long Bay best. Because it's really beautiful and attractive. Every year, it attracts many foreigners to visit and make me feel pround of my country.
(Theo ý kiến của tôi, tôi thích Vịnh Hạ Long nhất. Bởi vì nó thật sự rất đẹp và lôi cuốn. Hằng năm, Vịnh Hạ Long cuốn hút rất nhiều khách nước ngoài đến thăm và làm tôi cảm thấy tự hào về đất nước mình.)
4. Practice Task 1
Read the passage carefully, then choose the correct answer (Đọc bài cẩn thận và chọn câu trả lời đúng)
Taj Mahal, a mausoleum in Agra, India, regarded as one of the most beautiful buildings in the world. The Mughal emperor Shah Jahan had it built in memory of his wife, Arjumand Banu Bagam, known as Mumtaz Mahal (Persian for "Elect of the Palace"), who died in 1631.
Building commenced about 1632. The mausoleum was complete by about 1643 and the surrounding complex of buildings and gardens was complete by about 1653. Situated on the southern bank of the Yamuna River, the white marble mausoleum is composed of four identical facades, each containing a large central arch 33 m (108 ft) high. A large bulb-shaped dome, over 73 m (240 ft) tall, rises over the center, with four smaller domes surrounding it. The building is raised on a square podium with a minaret at each corner. It is flanked by two red sandstone buildings-a mosque and its replica, the Jawab (Answer), a building of which the main function is visual balance. Visitors approach the Taj Mahal through an imposing red sandstone gate, decorated with inscriptions from the Muslim holy book, the Qur'an (Koran). The gate and accompanying walls also contain a vast, geometrically laid out garden, 305 m (1,002 ft) on each side. The enclosed garden, itself a Muslim symbol of paradise, is centered on a large, raised pool. Canals divide it into four equal parts, each containing flower beds, fountains, and cypress trees (symbols of death).
Inside theTaj Mahal, the tomb of Mumtaz Mahal stands at the center of an octagonal hall, while the slightly larger tomb of Shah Jahan, who died in 1666, is off to one side. Both are elaborately carved and inlaid with semiprecious stones, illuminated by sunlight filtering through an elaborately carved marble screen that is also studded with jewels.
1. What is the Taj Mahal?
a. A temple b. A monument c. A tomb d. A shrine
2. Which of the following is not true?
a. The Taj Mahal was built by the Mughah emperor Shah Jahan.
b. It took approximately 20 years to complete the mausoleum.
c. The front of the building is similar in all sides.
d. The mausoleum has four domes around it.
3. The word "minaret" in line 11 is closest in meaning to ______.
a. tower b. mosque c. altar d. statue
4. The Jawab ______.
a. is a mosque where people worship
b. has a main function of decorating.
c. was decorated with inscriptions from the Koran
d. was built by red stones
5. According to the passage, which of the following statements is false?
a. The garden of the Taj Mahal is a Muslim symbol of paradise.
b. In beauty of design and rich decorative detail, Taj Mahal is one of the best buildings in the world.
c. The Mughah emperor Shah Jahan died 35 years after his wife.
d. The tombs of Shah Jahan's and his wife are located at the center of the mausoleum.
5. Practice Task 2
Read the passage carefully, then choose the correct answer (Đọc bài cẩn thận và chọn câu trả lời đúng)
The ruined temples of Angkor are perhaps one of the mast impressive Seven Wonders of the World. Located in modern day Cambodia near Lake TonIe Sap, the largest freshwater lake in Asia, Angkor was the seat of power for the Khmer Empire from the ninth to the fifteenth century. The ruins of Angkor are d9cumented as same. of the mast impressive ones in the world, rivaling the pyramids of Giza in Egypt. Why this mighty civilization died out is a question that archeologists are now only beginning to ponder. The answer, it turns out, may be linked with the availability of fresh water.
One possible explanation far the downfall of the Khmer Empire has to do with the inhabitants irrigation system. The temple and palaces of Angkor were constructed around a series of artificial reservoirs and canals which were annually flooded to capacity by the Mekong River. Once filled, they were used to irrigate the surrounding rice patties and farmland during the course of the year. Farmers were completely dependent upon the water for their crucial rice crop. Without consistent irrigation, the farmers would have been unable to maintain functional crop production.
Scientists speculate that toward the end of the Khmer Empire the hydraulic systems of the reservoirs and canals broke down. The construction of hundreds of sandstone temples and palaces required an enormous amount of physical labor. In addition, as the capital of the Khmer Empire, Angkor contained upwards of one hundred thousand people who resided in and around Angkor. In order to feed so many people, the local farmers were driven to grow food quicker and more efficiently. After centuries of continual use, the irrigation system was pushed beyond its capacity. Soil erosion, nutrient depletion, and the loss of water led to decrease in the food supply. With less food available, the people of Angkor slowly began to migrate to other parts of Cambodia thus leaving the marvelous city of Angkor to be swallowed by the jungle. Therefore, it is speculated that the Khmer Empire may have fallen victim to its own decrepit infrastructure.
1. What is the passage mainly about?
a. Modern day agricultural procedures in Cambodia.
b. A possible explanation for the, decline of a civilization.
c. The essential role water plays in farming.
d. Religious temples of the ancient Khmer Empire.
2. The passage preceding the passage most likely discusses ______.
a. architecture of ancient Asian civilization
b. religious practices of the people of Angkor
c. the form of government practiced by the Khmer Empire
d. the other six wonders of the world
3. According to the passage, Lake Tonle Sap in Cambodia ______.
a. is an enormous fresh body of water in Asia
b. was unable to supply enough fish for the people of Angkor
c. became polluted due to a population explosion
d. is one of the Seven Wonders of the World
4. Why does the author mention the hydraulic systems of the reservoirs?
a. They supplied irrigation from the Indian Ocean.
b. They became non-functional due to overuse.
c. They were destroyed by nearby warrior tribes.
d. They helped transport the sandstones for constructing temples.
5. It can be inferred from the passage that the inhabitants of the Khmer Empire ______.
a. were intentionally starved by the farmers
b. lost their food source due to excess rainfall
c. supplemented their diets with meat hunted in the nearby jungles
d. depended upon rice as their main source of food
Để rèn luyện kĩ năng đọc hiểu với chủ đề "The wonders of the world", mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 16 Reading Tiếng Anh 11 sau đây và cùng luyện tập.
7. Conclusion
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng như sau
- burial ['beriəl] (n): sự mai táng
- chamber ['t∫eimbə] (n): buồng, phòng
- circumstance ['sə:kəmstəns] (n): tình huống
- pharaoh ['feərou] (n): Vua Ai Cập
- pyramid ['pirəmid] (n): Kim tự tháp
- spiral ['spaiərəl] (adj): hình xoắn ốc
- surpass [sə:'pɑ:s] (v): vượt trội
- construction [kən'strʌk∫n] (n): công trình, sự xây dựng
- entrance ['entrəns] (n): lối vào
- mandarin ['mændərin] (n): vị quan
- man-made ['mæn'meid] (adj): nhân tạo
- mysterious [mis'tiəriəs] (adj): huyền bí, bí ẩn
- tomb [tu:m] (n): mộ
- treasure['treʒə] (n): châu báu
- wheelchair ['wi:lt∫eə] (n): xe lăn
Tham khảo thêm
- doc Unit 16 lớp 11: The wonders of the world-Speaking
- doc Unit 16 lớp 11: The wonders of the world-Listening
- doc Unit 16 lớp 11: The wonders of the world-Writing
- doc Unit 16 lớp 11: The wonders of the world-Language Focus