Unit 13 lớp 11: Hobbies-Listening
Bài học Unit 13 lớp 11 "Hobbies" phần Listening hướng dẫn các em nghe thông tin về lợi ích của việc đọc sách. Qua đó rèn luyện kỹ năng nghe và điền từ, phân biệt câu đúng sai.
Mục lục nội dung
1. Before You Listen Unit 13 lớp 11
Work with a partner. Write down three benefits of reading books. Then share your ideas with the class
(Làm việc với bạn của em. Viết 3 lợi ích của việc đọc sách. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với lớp)
Guide to answer
- Three benefits of reading books:
- Books help our writing skill better.
- Books give us good knowledge.
- Books reduce stress
Tạm dịch
- Ba lợi ích của việc đọc sách:
- Sách giúp kĩ năng viết tốt hơn
- Sách cho ta kiến thức hay
- Sách là giảm căng thẳng
Listen and repeat
(Nghe và lặp lại)
magazine continually otherwise gigantic
profitably available bygone ignorantly
2. While You Listen Unit 13 lớp 11
2.1. Task 1 Unit 13 lớp 11
You will hear a student talk about his hobby. Listen to his talk and decide whether the statements are true (T) or false (F)
(Bạn sẽ nghe thấy một học sinh nói chuyện về sở thích của bạn ấy. Nghe câu chuyện của bạn ấy và quyết định việc các báo cáo là đúng (T) hoặc sai (F))
T F
1. The writer started his hobby when he was young.
2. His parents were interested in reading fairy tales and other stories to him.
3. The writer didn't start with ABC books.
4. Now he reads all the books available.
5. Reading helps the writer to know many things.
6. According to the writer, by reading he does not have to study hard.
7. The writer is able to know about a tiger through reading.
8. Books might help him in his daily life.
Guide to answer
2.2. Task 2 Unit 13 lớp 11
Listen again and write the missing words
(Lắng nghe một lần nữa và viết các từ còn thiếu)
The (1) ................ thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a (2) ............. to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also I do not have to go deep into the (3) ............... to find out about the tiger. I can read all about it in a book.
Books provide the reader with so many facts and so much information. They have (4) ............ helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise I would so about (5) ........... learning things the hard way.
So I continued to read Besides being more informed about the world, I also spend my time profitably. It is indeed a sood hobby.
Guide to answer
The (1) wonderful thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a (2) disease to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also I do not have to go deep into the (3) jungle to learn about the tiger. I can read all about it in a book.
Books provide the reader with so many facts and so much information. They have (4) certainly helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise I would so about (5) ignorantly learning things the hard way.
So I continued to read Besides being more informed about the world, I also spend my time profitably. It is indeed a sood hobby.
Tạm dịch
Điều tuyệt vời về đọc là tôi không phải học mọi thứ thật khó khăn. Ví dụ, tôi không phải mắc một căn bệnh để biết rằng nó có thể giết chết tôi. Tôi biết sự nguy hiểm của nó vì vậy tôi có thể tránh được nó. Ngoài ra tôi không phải đi sâu vào rừng để tìm hiểu về hổ. Tôi có thể đọc tất cả các về nó trong một cuốn sách.
Sách cung cấp cho người đọc với rất nhiều thông tin và sự kiện. Chúng chắc chắn đã giúp tôi trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Tôi được trang bị tốt hơn để đối phó với cuộc sống. Nếu không tôi sẽ mù quáng học những điều này một cách khó khăn.
Vì vậy, tôi tiếp tục đọc. Bên cạnh việc được thông tin nhiều hơn về thế giới. Tôi cũng dành thời gian của mình để một cách có lợi. Nó thực sự là một sở thích tốt.
Tapescript
My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kind of material that I find interesting.
My hobby got started when I was a little boy. I had always wanted my parents to read fairy tales and other stories to me. Soon they got fed up with having to read to me continually. So as soon as I could, I learned to read. I started with simple ABC books. Soon I could read fairy tales and stories. Now I read just about anything that is available.
Reading enables me to learn about so many things. I learned about how people lived in bygone days. I learned about the wonders of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things.
The wonderful thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a disease to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also I do not have to deep into the jungle to find out about tigers. I can read all aboul it in a book.
Books provide the reader with so much information and facts. They have certainly helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise I would go about ignorantly learning things the hard way.
So I continue to read. Besides being more informed about the world. I also spend my time profitably. It is indeed a good hobby.
Tạm dịch
Sở thích của tôi là đọc. Tôi đã đọc sách truyện, tạp chí, báo và bất kỳ loại tài liệu nào mà tôi thấy thú vị.
Sở thích của tôi bắt đầu khi tôi còn nhỏ. Tôi luôn muốn cha mẹ tôi đọc truyện cổ tích và những câu chuyện khác cho tôi nghe. Chẳng bao lâu họ đã chán với việc phải đọc cho tôi liên tục. Vì vậy, ngay khi có thể, tôi đã học đọc. Tôi bắt đầu với sách ABC đơn giản. Chẳng bao lâu có thể đọc được câu chuyện cổ tích và những câu chuyện. Bây giờ tôi chỉ đọc về bất cứ thứ gì có sẵn.
Đọc giúp tôi tìm hiểu về rất nhiều điều. Tôi đã học được cách mọi người sống trong những ngày qua. Tôi đã học được về những kỳ quan của thế giới, du hành vũ trụ, thành tựu của con người, cá voi khổng lồ, vi rút nhỏ bé và những thứ hấp dẫn khác.
Điều tuyệt vời về đọc là tôi không phải học mọi thứ thật khó khăn. Ví dụ, tôi không phải mắc một căn bệnh để biết rằng nó có thể giết chết tôi. Tôi biết sự nguy hiểm của nó vì vậy tôi có thể tránh được nó. Ngoài ra tôi không phải đi sâu vào rừng để tìm hiểu về hổ. Tôi có thể đọc tất cả các về nó trong một cuốn sách.
Sách cung cấp cho người đọc với rất nhiều thông tin và sự kiện. Chúng chắc chắn đã giúp tôi trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Tôi được trang bị tốt hơn để đối phó với cuộc sống. Nếu không tôi sẽ những điều khó khăn một cách khó khăn.
Vì vậy, tôi tiếp tục đọc. Bên cạnh việc được thông tin nhiều hơn về thế giới. Tôi cũng dành thời gian của mình để một cách có lợi. Nó thực sự là một sở thích tốt.
3. After You Listen Unit 13 lớp 11
Work with a partner. Talk about the disadvantages of over reading
(Làm việc với bạn cùng học. Nói về những tác hại của việc đọc quá nhiều)
Guide to answer
- Over-reading has some disadvantages:
- Become passive
- Become overweight
- Speaking skill in limit
Tạm dịch
- Đọc quá nhiều sách có một vài hạn chế như sau:
- Trở nên thụ động
- Trở nên béo phì
- Kĩ năng nói bị hạn chế
4. Practice
4.1. Fill in the blanks
Fill in each blank with an appropriate preposition (Điền vào chỗ trống giới từ phù hợp)
1. My uncle is very good...... accompanying people singing...... his guitar.
2. My brother is fond...... tennis.
3. I have not been very successful...... playing the guitar.
4. He's keen...... collecting coins.
5. I usually give...... the common stamps to my friends.
6. She was free to indulge...... leisure activity like reading.
7. I don't need these papers - you can throw it.......
8. John is very interested...... all sorts of sport.
9. I classify my books...... different categories.
10. Books provide the reader...... so many facts and so much information.
4.2. Multiple-choice
Để trau dồi vốn từ vựng hỗ trợ cho quá trình nghe, mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 13 Listening Tiếng Anh 11 sau đây và cùng luyện tập.
5. Conclusion
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau
- bygone ['baigɔn] (adj): quá khứ, qua rồi
- continually [kən'tinjuəli] (adv): liên tục
- cope with [koup] (v): đối phó, đương đầu
- fairy tale ['feəriteil] (n): chuyện cổ tích
- gigantic [dʒai'gæntik] (adj): khổng lồ
- ignorantly ['ignərəntli] (adv): ngu dốt
- otherwise ['ʌđəwaiz] (conj): nếu không thì
- profitably ['prɔfittəbli] (adv): có ích
Tham khảo thêm
- doc Unit 13 lớp 11: Hobbies-Reading
- doc Unit 13 lớp 11: Hobbies-Speaking
- doc Unit 13 lớp 11: Hobbies-Writing
- doc Unit 13 lớp 11: Hobbies-Language Focus