Unit 3 lớp 11: A party-Language Focus
Mục lục nội dung
1. Pronunciation Unit 3 lớp 11
Pronunciation: / l / - / r / - / h /
Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
/l/ /r/ /h/
lunch pretty hit
lovely Europe house
lemonade parent holiday
jelly really hospital
glass restaurant husband
salad library helicopter
- Practise reading aloud these sentences (Thực hành đọc to những câu sau)
1. Hello, Mr. Allen. You’re early for lunch. It’s only eleven o’clock.
2. I’d like a plate of salad, a glass of lemonade, a slice of melon and some jelly, please.
3. Laura is a really pretty librarian in the public library.
4. Her parents own a restaurant in a country in central Europe.
5. Hello, Harry. Have you heard the news? There’s been a horrible accident. A helicopter has hit Helen’s house.
6. Helen and her husband will have to spend their holiday in hospital.
Tạm dịch
1. Chào, ông Allen. Ông đến ăn trưa sớm thế. Giờ mới chỉ 11 giờ.
2. Tôi muốn 1 đĩa salad, 1 ly nướ chanh, một lát chanh và ít thạch.
3. Laura thực sự là một quản thư dễ thương ở thư viện công cộng.
4. Bố mẹ cô ấy sở hữu một nhà hàng ở một nước Trung Âu.
5. Chào, Harry. Bạn nghe tin gì chưa? Có một tai nạn khủng khiếp. Một chiếc trực thăng đã đâm vào nhà của Helen.
6. Helen và chồng cô ấy sẽ phải trải qua kỳ nghỉ ở bệnh viện.
2. Grammar Unit 3 lớp 11
Infinitive and gerund (V-ing và to V)
Passive infinitive and gerund (Bị động của V-ing và to V)
2.1. Exercise 1 Unit 3 lớp 12
Complete the sentences with the correct form, gerund or infinitive. using the words in brackets (Hoàn thành câu với dạng đúng, danh động từ hoặc nguyên mẫu, sử dụng các từ trong ngoặc)
1. Most passengers dislike…………to sit in small, uncomfortable seats on long flights. (have)
Most passengers dislike having to sit in small, uncomfortable seats on long flights. (Hầu hết hành khách không thích ngồi những chỗ không thoải mái và chật chội trên những chuyến bay dài.)
2. I must drive more carefully. I can’t risk…………another speeding ticket. (get)
I must drive more carefully. I can’t risk getting another speeding ticket. (Tôi phải lái xe cẩn thận hơn. Tôi có thể bị phạt tốc độ lần nữa.)
3. Did Dick mean………… Sue about the party, or did it slip out accidentally? (tell)
Did Dick mean to tell Sue about the party, or did it slip out accidentally? (Có phải Dick cố tình nói với Sue về bữa tiệc, hay nó chỉ là vô tình tiết lộ?)
4. You must keep…..on the computer until you understand how to use all of the programmes. (practise)
You must keep practicing on the computer until you understand how to use all of the programmes. (Bạn phải tiếp tục thực hành trên máy tính cho đến khi bạn biết cách sử dụng tất cả các chương trình.)
5. The judge demanded………..the original document, not the photocopy. (see)
The judge demanded to see the original document, not the photocopy. (Quan toàn yêu cầu xem tài liệu gốc, không phải tài liệu phô-tô.)
2.2. Exercise 2 Unit 3 lớp 11
Choose the correct answer to complete the sentences (Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu)
Example: When I told Tim the news, he seemed ............... .
A. to surprise B. to be surprised
1. Ms. Thompson is always willing to help, but she doesn’t want …………at home unless there is an emergency.
A. to call B. to be called
2. The children agreed…………….the candy equally.
A. to divide B. to be divided
3. I expected………………..to the party, but I wasn't.
A. to invite B. to be invited
4. I expect………………………at the airport by my uncle.
A. to meet B. to be met
5. Mr. Steinberg offered………………….us to the train station.
A. to drive B. to be driven
Guide to answer
1B; 2A; 3B; 4B; 5A
Tạm dịch
Ví dụ: Khi tôi kể Tim nghe tin đó, anh ấy có vẻ ngạc nhiên.
1. Cô Thompson luôn sẵn sàng giúp đỡ, nhưng cô ấy không muốn bị gọi lúc ở nhà trừ khi có trường hợp khẩn cấp.
2. Trẻ con đồng ý chia kẹo như nhau.
3. Tôi hi vọng được mời đến bữa tiệc, nhưng không.
4. Tôi hi vọng được chú đón ở sân bay.
5. Ông Steinberg đề nghị chở chúng tôi đến nhà ga.
2.3. Exercise 3 Unit 3 lớp 11
Choose the correct answer to complete the sentences (Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu)
Example: Instead of B about the good news, Tom seemed to be indifferent.
A. exciting B. being excited
C. to excite D. to be excited
Tạm dịch: Thay vì hào hứng về tin tốt lành, Tom có vẻ như thờ ơ.
1. The new students hope………..in many of the school’s social activities.
A. including B. being included
C. to include D. to be included
Tạm dịch: Những sinh viên mới hi vọng được tham gia vào những hoạt động xã hội của trường.
2. Jack got into trouble when he refused………his briefcase for the customs officer.
A. opening B. being opened
C. to open D. to be opened
Tạm dịch: Jack gặp rắc rối khi từ chối mở hành lý tại cổng hải quan.
3. Barbara didn’t mention …………about her progress report at work, but I’m sure she is.
A. concerning B. being concerned
C. to concern D. to be concerned
Tạm dịch: Barbara không đề cập có liên quan đến báo cáo tiến triển trong công việc, nhưng tôi chắc là cô ấy có.
4. You’d better save some money for a rainy day. You can’t count on………… by your parents every time you get into financial difficulty.
A. rescuing B. being rescued
C. to rescue D. to be rescued
Tạm dịch: Bạn nên tiết kiệm tiền dùng khi khó khăn. Bạn không thể lúc nào cũng được bố mẹ cứu giúp mỗi khi có khó khăn tài chính.
5. Please forgive me. I didn’t mean………….you.
A. upsetting B. being upset
C. to upset D. to be upset
Tạm dịch: Xin hay tha thứ cho tôi. Tôi không cố ý làm bạn buồn.
3. Practice Task 1
Put the verb into correct form infinitive, to-infinitive, or -ing (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc to-V hay V-ing)
1. You shouldn't let your children_______ (play) with matches. It's very easy_______ (catch) fire.
2. I enjoy______ (be) busy. I don't like it when there is nothing_____ (do)
3. Let's hurry! We must finish_______ (paint) the office before 3:00 today.
4. As we don't agree _______ (carry out) a proposal we generally avoid _______ (discuss) the subject.
5. I don't mind_______ (remind) you _______ (lock) the door but you'd better _______ (try) _______ (remember) on your own.
6. Please stop_______ (interrupt) when I'm explaining something to you. You can_______ (ask) questions at the end.
7. He admitted_______ (enter) the house but refused (steal) the money.
8. I don't really fancy_______ (spend) my whole holiday with your cousins. I'd rather _______ (spend) my time with you.
9. We had hoped_______ (finish) the project by the end of the month but we keep_______ (delay) by changes in the plans.
10. You'd better_______ (go) and see the boss and say what you've done. If you put off _______ (explain) it to her, she'll only more annoyed.
4. Practice Task 2
Choose the best option (Chọn câu trả lời đúng nhất)
1. I don't mind _______ late, if it will help at all.
a. to work
b. to be work
c. working
d. being working
2. I remember _______ to the zoo when I was a child.
a. to take
b. to be taken
c. taking
d. being talking
3. We managed _______ over the wall without ________.
a. to climb/ seeing
b. climbing/ being seen
c. to climb/ being seen
d. to be climbed/ seeing
4. Isabel expected _______ to the university, but she wasn't.
a. to admit
b. to be admitted
c. admitting
d. being admitted
5. The city council agreed _______ the architect's proposed design for a new parking garage.
a. to accept
b. to be accepted
c. accepting
d. being accepted
Để ôn tập các từ vựng và các điểm ngữ pháp đã học xoay quanh chủ đề "A party", mời các em luyện tập với phần trắc nghiệm Unit 3 Language Focus Tiếng Anh 11 sau đây.
6. Conclusion
GERUNDS (Danh động từ)
Danh động từ là một động từ thêm -ing vả có đặc tính của một danh từ.
Danh động từ có thể viết ở các thể như sau:
Active Passive
Present verb +-ing/being + pp Perfect having + pp having been + pp
Swimming is a good sport. (Bơi lội là một môn thể thao tốt.)
Being loved is the happiest of one's life. (Được yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời.)
My brother likes reading novels. (Anh tôi thích đọc tiểu thuyết.)
Chúng ta cũng có thể dùng danh động từ với sở hữu cách. Ở đây, tiếng Anh có cách dùng đặc trưng khác với tiếng Việt. Xem kĩ các ví dụ sau:
You may rely on my brother's coming. (Anh có thể tin rằng em trai tôi sẽ đến.)
He insisted on my coming. (Anh ấy cứ năn nỉ tôi đến.)
I don't like your going away. (Tôi không thích anh đi.)
Đôi khi chúng ta có thể thay danh động từ bằng một infinitive có to (nhưng không phải lúc nào cũng vậy).
Quarrelling is a foolish thing/ To quarrel is a foolish thing. (Cãi nhau là một điều ngu xuẩn.)
Most students like studying English/ Most students like to study English. (Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.)
Vì danh động từ có đặc tính của một danh từ nên chúng ta cũng có thể ghép nối với một tính từ để làm thành một danh từ kép.
The sweet singing of the birds delights us. (Tiếng hát ngọt ngào của chim làm chúng tôi thích thú.)
Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing (tức là dùng nó như một danh động từ) chứ không phải ở dạng infinitive có to. ví dụ như trường hợp động từ to stop (ngưng, thôi).
Xét hai câu sau:
He stops to talk. (Anh ngừng lại để trò chuyện.)
He stops talking. (Anh ta thôi trò chuyện.)
Các động từ mà động từ theo sau nó phải có -ing.
Stop (ngừng, thôi) fancy (mến, thích)
admit (thừa nhận) consider ( Suy xét, cân nhắc, coi như)
miss (lỡ, nhỡ) finish (Hoàn thành, làm xong )
mind (lưu ý, bận tâm) imagine (tưởng tượng)
deny (chối) involve (làm liên lụy, dính dáng)
delay (hoãn lại) suggest (gợi, đề nghị)
regret (hối hận) avoid (tránh)
practise (thực hành) risk (liều)
detest (ghét) dislike ( không thích)
cease (ngừng) postpone ( hoãn lại)
Một số thành ngữ:
to be busy (bận) to go on (tiếp tục)
to put off ( hoãn lại) Carry on (tiếp tục)
keep, keep on (cứ, mãi) to bust out (phá lên ( cười))
to have done (đã làm) to give up (ngưng, thôi)
e.g: - Stop talking. (Im đi.)
I’ll read when I've finished cleaning this room. (Tôi sẽ đọc khi tôi lau xong cái phòng này.)
I don’t fancy going out this evening. (Chiều nay, tôi không thích đi ra ngoài.)
Have you ever considered going to live in another country? (Có bao giờ bạn nghĩ tới chuyện sang nước khác sống không?)
I can't imagine Georse doing that. (Tôi không thể tưởng tượng được George lại làm điều đó.)
Gerunds and Participle
Động từ + -ing được dùng như một danh từ gợi tả gerund.
Động lừ + -ing được dùng như động từ gọi là present participle.
Người ta cũng dùng participle như một adjective để ghép nối với một danh từ: a sleeping child: một đứa bé đang ngủ, a running car: một chiếc xe đang chạy.
Phân biệt sự khác nhau giữa gerund và participle.
a sleeping child = a child who is sleeping (một đứa bé đang ngủ)
Nhưng:
a sitting-room = phòng khách (không phải căn phòng đang ngồi)
Thường khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu cạch nối.
Khi Past Participle ghép nối với danh từ nó có nghĩa passive.
A loved man is the happy man. (Ngườì được yêu là người hạnh phúc.)
Gerund cũng được dùng sau các giới từ.
He is successful in studying English. (Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.)
B. INFINITIVE OR GERUND
1. Không thay đổi nghĩa:
begin /start/continue /like /love + to-inf / V-ing
It started to rain / raining. (Trời bắt đầu mưa.)
2. Thay đổi nghĩa
- remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên / nuối tiếc việc đã xảy ra rồi/trong quá khứ)
- remember/forget/regret + to-inf: nhớ / quên / nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Don't forget to turn off the light when you go to bed. (Đừng quên tắt đèn khi bạn đi ngủ)
I remember meeting you somewhere but I don’t know your name. (Tôi nhớ gặp bạn ở đâu đó nhưng tôi không biết tên của bạn.)
Remember to send her some flowers because today is her birthday. (Hãy nhớ gửi cho cô ấy một vài bông hoa bởi vì hôm nay là ngày sinh nhật của cô ấy.)
- stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
- stop + to-inf: dừng ... để ...
He stopped smoking because it is harmful for his health. (Anh ấy ngừng hút thuốc lá bởi vì nó có hại cho sức khỏe của anh ấy.)
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper. (Trên đường về nhà, tôi dừng lại ở bưu điện để mua một tờ báo.)
- try + V-ing: thử
- try + to-inf: cố gắng
- need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
- need + to-inf: cần (chủ động)
I need to wash my car. (Tôi cần phải rửa xe của lôi.)
My car is very dirty. It needs washing / to be washed. (Xe của tôi rất bẩn. Nó cần rửa /phải được rửa sạch.)
Tham khảo thêm
- doc Unit 3 lớp 11: A party-Reading
- doc Unit 3 lớp 11: A party-Speaking
- doc Unit 3 lớp 11: A party-Listening
- doc Unit 3 lớp 11: A party-Writing