Unit 15 lớp 6: Countries-We are the world
Để giúp các em hỏi - đáp về tên, tuổi, quê quán, ngôn ngữ và phân biệt được cách gọi tên quốc gia và ngôn ngữ của từng nước khác nhau như thế nào, mời các em tham khảo bài học Unit 15 "Countries" lớp 6 với chủ đề "We are the world".
Mục lục nội dung
1. Task 1 We are the world Unit 15 lớp 6
Listen and repeat (Lắng nghe và lặp lại)
Tạm dịch
- Tên tôi là Laura. Tôi đến từ Ca-na-đa.
- Tên tôi là Marie. Tôi đến từ Pháp.
-Tên tôi là Lee. Tôi đến từ Trung Quốc
- Tên tôi là John. Tôi đến từ Mĩ
- Tên tôi là Yoko. Tôi đến từ Nhật.
- Tên tôi là Susan. Tôi đến từ Anh.
- Tên tôi là Bruce. Tôi đến từ Úc.
- Tên tôi là Minh. Tôi đến từ Việt Nam.
Now ask and answer (Bây giờ hỏi và trả lời)
Where is ... from?
⇒ She/ He is from ... .
Guide to answer
- Where is Laura from? ⇒ He’s from Canada. (Laura từ đâu đến? ⇒ Anh ấy đến từ Canada.)
- Where is Susan from? ⇒ She’s from Great Britain. (Susan từ đâu đến? ⇒ Cô ấy đến từ nước Anh.)
- Where’re they from? ⇒ They’re from Japan. (Họ đến từ đâu? ⇒ Họ đến từ Nhật Bản.)
- Where’s this man from? ⇒ He’s from Australia. (Người này đến từ đâu? ⇒ Anh ấy đến từ Úc.)
2. Task 2 We are the world Unit 15 lớp 6
Listen and read (Lắng nghe và đọc)
Tạm dịch
- Tên của tôi là Minh. Tôi quê ở Việt Nam. Tôi nói tiếng Việt.
- Minh quê ở Việt Nam. Anh ấy nói tiếng Việt.
3. Task 3 We are the world Unit 15 lớp 6
Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
Tạm dịch
4. Task 4 We are the world Unit 15 lớp 6
Make dialogues. Practise with a partner: Use the table on exercise 3
(Thực hiện bài đối thoại. Thực hành với bạn cùng học. Sử dụng bảng ở Bài tập 3)
Guide to answer
Thu: Who’s that? (Kia là ai vậy?)
Chi: It’s Mr Lee. (Đó là ông Lee.)
Thu: Where’s he from? (Ông ấy đến từ đâu?)
Chi: He’s from China. (Ông ấy đến từ Trung Quốc.)
Thu: What’s his nationality? (Quốc tịch của ông ấy là gì?)
Chi: He’s Chinese. (Ông ấy là người Trung Quốc.)
Thu: Which language does he speak? (Ông ấy nói ngôn ngữ nào?)
Chi: He speaks Chinese. (Ông ấy nói Tiếng Trung.)
5. Task 5 We are the world Unit 15 lớp 6
Write. Read this postcard from Nhan (Viết. Đọc bưu ảnh này được gửi từ Nhân)
Tạm dịch
Trần Văn Minh
Số 2 đường Điện Biên Phủ, Hà Nội, Việt Nam
Ngày 6 tháng 7
Minh thân mến,
Mình đang nghỉ hè ở Luân Đôn. Thời tiết mát mẻ và ẩm ướt. Mình đang đi du lịch bằng xe buýt và tham quan nhiều nơi thú vị. Ngày mai mình định đi thăm Tháp Luân Đôn.
Thân ái,
Nhân.
Now write a postcard to Nhan from Minh in your exercise book. Begin: (Bây giờ hãy viết một bưu thiếp cho Nhân từ Minh trong vở bài tập của em. Bắt đầu với:)
Guide to answer
Dear Nhan,
I am on vacation in Nha Trang. Luckily, the weather at this moment is beautiful. The sea is warm and calm. I’m going to go swimming with my friends. I’m going to visit Vinpearl tomorrow and take some photographs there.
Yours truly,
Minh
Tạm dịch
Nhân thân mến,
Tôi đang đi nghỉ ở Nha Trang. Rất may mắn, thời tiết rất đẹp. Biển ấm áp và tĩnh lặng. Tôi sẽ đi bơi với bạn. Tôi sẽ đến Vinpearl vào ngày mai và chụp hình ở đó.
Thân ái,
Minh
6. Task 6 We are the world Unit 15 lớp 6
Answer. Then write the answers in your exercise book (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập của em)
a. Whats your name? (Bạn tên gì?)
b. How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
c. Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
d. Which language do you speak? (Bạn nói ngôn ngữ gì?)
e. Which school do you go to? (Bạn học trường nào?)
f. Which grade are you in? (Bạn học lớp mấy?)
Guide to answer
a. My name’s Nhi. (Tôi tên Nhi.)
b. I’m eleven years old. (Tôi 11 tuổi.)
c. I’m from Binh Dinh province. (Tôi đến từ tỉnh Bình Định.)
d. I speak Vietnamese. (Tôi nói Tiếng Việt.)
e. I go to Nguyen Du secondary school. (Tôi học trường trung học cơ sở Nguyễn Du.)
f. I’m in grade 6. (Tôi học lớp 6.)
7. Practice Task 1
Read and answer the questions (Đọc và trả lời câu hỏi)
Hi, my name is Ha. I'm Vietnamese. I'm twelve years old. Now I'm in grade 6. Sometimes I speak English in English class. I live in Ho Chi Minh City with my parents and my brother, Nam. He can speak Chinese and English. My country is very beautiful. We have a lot of mountains and rivers. We have large forests and long beaches, too.
1. What's Ha's nationality?
................................................................................
2. Which grade is she in?
................................................................................
3. Can she and her brother speak English?
.................................................................................
4. Who does she live with?
..................................................................................
5. Is her brother Chinese?
..................................................................................
6. Does Vietnam have a lot of mountains and forests?
..................................................................................
8. Practice Task 2
Give the correct tense of the verbs (Cho dạng đúng của động từ)
1. Laura (be) ____________ from Canada. She (speak) _____________ English. She (come) to Vietnam tomorrow. She (stay) _____________ in a hotel in Ho Chi Minh City for 3 weeks. She (visit) ______________ a lot of places in Vietnam.
2. Which language Peter (speak) ______________? – He (speak) __________________ English.
3. He often (have) ______________ coffee for breakfast, but today he (eat) ____________ some eggs and bread with his friends in a canteen.
4. At the moment, the children (play) _________________ soccer in the garden.
5. you (speak) ___________________ Chinese?
6. Listen ! she (sing) ___________________.
7. He always (watch) ________________ TV every night.
8. She (run) ________________ with her dog on the road.
9. I (not be) ___________________ from France.
10. She (like not) _______________ Tom and me.
9. Conclusion
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các mẫu câu sau
- Để hỏi về quê quán, các em sử dụng cấu trúc sau: Where + be + S + from?
Ví dụ
Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
- Để hỏi về quốc tịch của ai đó, các em sử dụng cấu trúc:
What + be + tính từ sở hữu/sở hữu cách + nationality?
Ví dụ
What's your nationality? (Bạn quốc tịch gì?/Bạn là người nước nào?)
What nationality + be + S?
Ví dụ
What nationality are you? (Bạn quốc tịch gì?)
- Để trả lời cho câu hỏi trên, các em sử dụng cấu trúc: It + be + tính từ chỉ quốc tịch.
Ví dụ
I am Vietnamese. (Tôi quốc tịch Việt Nam./Tôi là người Việt Nam.)
Tham khảo thêm
- doc Unit 15 lớp 6: Countries-Cities, buildings and people
- doc Unit 15 lớp 6: Countries-Natural features