Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)
Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) là tài liệu học tốt môn Địa lí 10 được eLib sưu tầm và đăng tải. Hi vọng sẽ giúp các bạn giải bài tập Địa lí 10 nhanh chóng và chính xác. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong học tập.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 26 SBT Địa lí 10
Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ đặc điểm của quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ để nối với các ô ở cột bên phải cho thích hợp.
Gợi ý trả lời
2. Giải bài 2 trang 27 SBT Địa lí 10
Tô kín O trước ý trả lời đúng.
2.1. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội lực và ngoại lực là
a) O đều được sinh ra do năng lượng của bức xạ mặt trời.
b) O cùng có tác động làm thay đổi diện mạo của Trái Đất.
c) O có cùng hướng tác động lên bề mặt Trái Đất.
d) O cùng gây ra các hiện tượng động đất và núi lửa.
2.2. Các dạng địa hình tồn tại trên Trái Đất hiện nay là kết quả tác động của
a) O các vận động theo phương nằm ngang và theo phương thẳng đứng.
b) O các quá trình của ngoại lực như phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
c) O các quá trình nội lực và ngoại lực, diễn ra đồng thời và đối nghịch nhau.
d) O các hoạt động nội lực như uốn nếp, đứt gãy.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ:
- Điểm giống nhau cơ bản giữa nội lực và ngoại lực là cùng có tác động làm thay đổi diện mạo của Trái Đất.
- Các dạng địa hình tồn tại trên Trái Đất hiện nay là kết quả tác động của các quá trình nội lực và ngoại lực, diễn ra đồng thời và đối nghịch nhau.
Gợi ý trả lời
2.1. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội lực và ngoại lực là
a) cùng có tác động làm thay đổi diện mạo của Trái Đất.
2.2. Các dạng địa hình tồn tại trên Trái Đất hiện nay là kết quả tác động của
b) các quá trình nội lực và ngoại lực, diễn ra đồng thời và đối nghịch nhau.
3. Giải bài 3 trang 27 SBT Địa lí 10
Hãy kể tên một số dạng địa hình xâm thực do nước chảy trên mặt tạo nên.
Phương pháp giải
Liên hệ thực tế và hiểu biết bản thân để kêt tên một số dạng địa hình xâm thực do nước chảy trên mặt tạo nên.
Gợi ý trả lời
Một số dạng địa hình xâm thực do nước chảy trên mặt tạo nên là:
- Bãi bồi
- Đồng bằng phù sa sông
- Tam giác châu
4. Giải bài 4 trang 27 SBT Địa lí 10
Điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống (...) và nối các ô để tạo thành sơ đồ.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ kiến thức về địa hình mặt đất Trái Đất để điền những từ còn thiếu vào sơ đồ đã cho.
Gợi ý trả lời
5. Giải bài 5 trang 28 SBT Địa lí 10
Phân tích mối quan hệ giữa các quá trình : phong hoá, vận chuyển, bồi tụ.
- Quá trình phong hoá có vai trò :
- Quá trình vận chuyển có vai trò :
- Quá trình bồi tụ có vai trò :
Phương pháp giải
Cần nắm rõ vai trò của các quá trình phong hoá, vận chuyển, bồi tụ để phân tích mối quan hệ giữa các quá trình này.
Gợi ý trả lời
Phân tích mối quan hệ giữa các quá trình : phong hoá, vận chuyển, bồi tụ
- Quá trình phong hóa có vai trò: Tạo ra nguồn vật liệu cho quá trình vận chuyển, bồi tụ
- Quá trình vận chuyển có vai trò: Trung gian, đưa vật liệu đã được phong hóa tới vị trí khác, làm cho bề mặt địa hình có thể cao thêm, có thể thấp đi, tạo ra dấu vết vận chuyển trên bề mặt địa hình
- Quá trình bồi tụ có vai trò: tập trung các vật liệu đã được phong hóa, vận chuyển tại 1 địa điểm, làm cho những bề mặt thấp trũng được tích tụ vật liệu trở nên cao hơn.
6. Giải bài 6 trang 28 SBT Địa lí 10
Hãy phân tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc tác động tới địa hình.
- Nếu nội lực mạnh hơn ngoại lực:
- Nếu ngoại lực mạnh hơn nội lực:
- Nếu nội lực và ngoại lực mạnh ngang nhau:
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức nội lực và ngoại lực để phân tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực ở 3 trường hợp: mạnh hơn, yếu hơn và ngang nhau trong việc tác động tới địa hình.
Gợi ý trả lời
Phân tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc tác động tới địa hình:
- Nếu nội lực mạnh hơn ngoại lực : Bề mặt Trái Đất gồ ghề
- Nếu ngoại lực mạnh hơn nội lực: địa hìnhngày càng được san bằng
- Nếu nội lực và ngoại lực mạnh ngang nhau : địa hình gần như không thay đổi
7. Giải bài 7 trang 28 SBT Địa lí 10
Các câu dưới đây đúng hay sai?
a) Hiện tượng đá lở từ sườn núi xuống chân núi là biểu hiện của quá trình bóc mòn.
O Đúng. O Sai.
b) Hoạt động của sông ngòi bao gồm cả 3 quá trình : bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ. *
O Đúng. O Sai.
c) Sóng là nhân tố quan trọng nhất trong việc hình thành địa hình ở miền bờ biển.
O Đúng. O Sai.
d) Quá trình bóc mòn do nước chảy được gọi là mài mòn.
O Đúng. O Sai.
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức về tác động của ngoại lực để xác định câu đã cho đúng hay sai.
Gợi ý trả lời
- Hiện tượng đá lở từ sườn núi xuống chân núi là biểu hiện của quá trình bóc mòn.
Sai
- Hoạt động của sông ngòi bao gồm cả 3 quá trình : bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
Đúng.
- Sóng là nhân tố quan trọng nhất trong việc hình thành địa hình ở miền bờ biển.
Đúng.
- Quá trình bóc mòn do nước chảy được gọi là mài mòn.
Sai
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất và các vùng núi trẻ trên bản đồ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 14: TH: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên TĐ. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên TĐ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật