Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
eLib xin chia sẻ với các em học sinh nội dung giải bài tập SBT bài Sóng, thủy triều, dòng biển bên dưới đây. Với nội dung đầy đủ các bài tập đi kèm đó là phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các em học tập tốt hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 43 SBT Địa lí 10
Cho biết thế nào là sóng biển, sóng bạc đầu, sóng thần.
- Sóng biển :...................................................................
- Sóng thần : ...................................................................
- Sóng bạc đầu :..............................................................
Phương pháp giải
Cần nắm rõ kiến thức về khái niệm sóng biển, sóng thần và sóng bạc đầu để trả lời câu hỏi trên.
Gợi ý trả lời
Sóng biển: là một hình thức dao động cửa nước biển theo chiều thẳng đứng, nhưng lại cho ta có cảm giác là nước biển chuyển động theo chiều ngang từ ngoài khơi xô vào bờ.
Sóng thần: là sóng thường có chiều cao khoảng 20 – 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ có thể tới 400 – 800km/h.
Sóng bạc đầu: Sóng được tao ra do gió mạnh, các phần tử nước biển chuyển động lên cao, khi rơi xuống va đập vào nhau, vỡ tung tóe ra tạo thành bọt trắng.
2. Giải bài 2 trang 43 SBT Địa lí 10
Tô kín O trước ý trả lời đúng.
2.1. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng là do
a) O sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.
b) O bão.
c) O gió.
d) O sóng thần và động đất ngầm dưới đáy biển.
2.2. Nhận định nào sau đây không đúng?
a) O Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng nhau ở hai bờ đại dương.
b) O Ớ các vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.
c) O Các dòng biển lạnh thường xuất phát từ hai cực chảy về xích đạo.
d) O Các dòng biển nóng là dòng biển chảy từ vĩ độ thấp hơn lên vĩ độ cao hơn.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ nguyên nhân tạo nên sóng, và đặc điểm của dòng biển lạnh để chọn đáp án đúng.
Gợi ý trả lời
2.1. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng là do gió.
→ Chọn a.
2.2. Nhận định không đúng là:
Các dòng biển lạnh thường xuất phát từ hai cực chảy về xích đạo.
→ Chọn c.
3. Giải bài 3 trang 43 SBT Địa lí 10
Dựa vào hình sau và kiến thức đã học:
Hãy nhận xét về chế độ thuỷ triều của Trái Đất khi Mặt Trăng ờ các vị trí trên hình (1,2,3, 4) và giải thích nguyên nhân.
Khi Mặt Trăng ở vị trí 1:........................................
Khi Mặt Trăng ở vị trí 2:........................................
Khi Mặt Trăng ở vị trí 3: :......................................
Khi Mặt Trăng ở vị trí 4::.......................................
Phương pháp giải
Dựa vào hình đã cho để xác định vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất khi khi Mặt Trăng ở các vị trí 1, 2, 3, 4. Từ đó, giải thích nguyên nhân.
Gợi ý trả lời
Khi Mặt Trăng ở vị trí 1: Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều lớn nhất.
Khi Mặt Trăng ở vị trí 2: Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời ở vị trí vuông góc thì dao động thủy triều nhỏ nhất.
Khi Mặt Trăng ở vị trí 3: Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều lớn nhất.
Khi Mặt Trăng ở vị trí 4: Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời ở vị trí vuông góc thì dao động thủy triều nhỏ nhất.
Giải thích: Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng thì lực hút kết hợp dao động thủy triều lớn nhẩt. (Triều cường, ngày 1 và 15, không trăng, trăng tròn).
Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời ở vị trí vuông góc thì lực hút đối nghịch dao động thủy triều nhỏ nhất. (Triều kém,ngày 8 và 23, trăng khuyết).
4. Giải bài 4 trang 44 SBT Địa lí 10
Các câu dưới đây đúng hay sai?
a) Nguyên nhân chủ yếu gây ra các hiện tượng sóng và dòng biển là gió.
O Đúng. O Sai.
b) Ở vĩ độ thấp của bán cầu Nam, các dòng biển tạo thành hoàn lưu chảy theo chiều kim đồng hồ; ở bán cầu Bắc theo chiều ngược lại.
O Đúng. O Sai.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ nguyên nhân chủ yếu gây ra các hiện tượng sóng, dòng biển và đặc điểm hướng chảy các dòng biển ở bán cầu Nam và bán cầu bắc để xác định câu trên đúng hay sai.
Gợi ý trả lời
a) Nguyên nhân chủ yếu gây ra các hiện tượng sóng và dòng biển là gió.
→ Đúng.
b) Ở vĩ độ thấp của bán cầu Nam, các dòng biển tạo thành hoàn lưu chảy theo chiều kim đồng hồ; ở bán cầu Bắc theo chiều ngược lại.
→ Sai.
5. Giải bài 5 trang 44 SBT Địa lí 10
Tại sao ở vĩ độ thấp, bờ đông các lục địa có mưa nhiều hơn ở bờ tây, ở vĩ độ cao thì ngược lại?
- Ở vĩ độ thấp:.......................................
- Ở vĩ độ cao:........................................
Phương pháp giải
Dựa vào vị trí các dòng nước nóng và dòng nước lạnh để giải thích vì sao ở vĩ độ thấp, bờ đông các lục địa có mưa nhiều hơn ở bờ tây, ở vĩ độ cao thì ngược lại.
Gợi ý trả lời
Ở vĩ độ thấp, bờ đông các lục địa có mưa nhiều hơn ở bờ tây, ở vĩ độ cao thì ngược lại vì:
- Ở vĩ độ thấp, chảy ven bờ tây các đại dương (tức bờ đông các lục địa) là các dòng nước nóng, còn chảy ven bờ đông các đại dương (tức bờ tây các lục địa) là các dòng nước lạnh.
- Ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc, chảy ven bờ tây các đại dương (tức bờ đông các lục địa) là các dòng nước lạnh, còn chảy ven bờ đông các đại dương (tức bờ tây các lục địa) là các dòng nước nóng.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất và các vùng núi trẻ trên bản đồ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 14: TH: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên TĐ. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên TĐ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 10 Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật