Sinh học 8 Bài 50: Vệ sinh mắt
Qua nội dung Bài 50: Vệ sinh mắt các em được tìm hiểu về các tật và bệnh về mắt, nguyên nhân và cách khắc phục các tật và bệnh về mắt. Từ đó giáo dục các em ý thức giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức khỏe bản thân cũng như sức khỏe cộng đồng.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các tật về mắt
- Các tật của mắt, nguyên nhân và cách khắc phục
a. Cận thị
- Điểm khác nhau giữa vị trí rơi của ảnh giữa mắt người bình thường và người bị cận thị.
- Người bị cận thị thường phải đưa vật vào gần mắt hơn để ảnh của vật rơi trên màng lưới giúp nhìn vật rõ hơn.
- Nguyên nhân:
- Cách khắc phục:
- Lưu ý: để hạn chế tật cận thị ta cần
b. Viễn thị
- Điểm khác nhau giữa vị trí giới của ảnh giữa mắt người bình thường và mắt người bị viễn thị.
- Ảnh của vật rơi phía sau võng mạc nên cần đưa vật ra xa hơn để cho ảnh của vật rơi trên màng lưới giúp nhìn rõ vật hơn.
- Nguyên nhân:
- Cách khắc phục
1.2. Các bệnh về mắt
- Cách phòng tránh:
- Giữ mắt sạch sẽ.
- Rửa mặt bằng nước muối pha loãng.
- Ăn uống đủ vitamin.
- Khi ra đường đeo kính.
- Hình ảnh các bệnh về mắt:
2. Bài tập minh họa
Bài 1: Đâu là bệnh về mắt?
A. Cận thị
B. Loạn thị
C. Viêm kết mạc
D. A và B đều đúng
Hướng dẫn giải:
- Chọn đáp án: C
- Giải thích: cận thị và loạn thị là các tật của mắt, viêm kết mạc là bệnh của mắt
Bài 2: Bạn B có thể nhìn bình thường ở cự ly xa nhưng không nhìn rõ những mục tiêu ở cự li gần. Hỏi bạn B bị bệnh hay tật gì liên quan đến mắt?
A. Cận thị
B. Viễn thị
C. Loạn thị
D. Viêm kết mạc
Hướng dẫn giải:
- Chọn đáp án: B
- Giải thích: Người bị viễn thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly xa, song không nhìn rõ những mục tiêu ở cự ly gần. Nguyên nhân của viễn thị là giác mạc dẹt quá hoặc trục trước - sau của cầu mắt ngắn quá khiến cho hình ảnh không hội tụ ở đúng võng mạc như mắt bình thường mà lại hội tụ ở phía sau võng mạc. Một thấu kính lồi phù hợp có thể giúp điều chỉnh điểm hội tụ về đúng võng mạc.
Bài 3: Tại sao bệnh cận thị lại thường gặp nhất ở lứa tuổi thanh thiếu niên?
Hướng dẫn giải:
Lứa tuổi học sinh thường xuyên tiếp xúc với sách vở, việc đọc sách không đúng khoảng cách cũng như xem TV, xem phim, chơi điện tử,… là những nguyên nhân chính gây ra tật cận thị. Vì vậy bệnh cận thị lại thường gặp nhất ở lứa tuổi thanh thiếu niên.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Cận thị là do đâu? Làm thế nào để nhìn rõ.
Câu 2: Tại sao người già thường phải đeo kính lão.
Câu 3: Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiễu.
Câu 4: Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh.
Câu 5: Tại sao đọc sách lâu lại mỏi mắt? Tại sao nói "Căng mắt ra mà nhìn". Nằm đọc sách có hại gì?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Điều nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về tật cận thị?
A. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt dài
B. Thể thủy tinh quá phồng
C. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt ngắn
D. Do thể thủy tinh phồng
Câu 2: Đâu là nguyên nhân gây ra bệnh về tật viễn thị
A. Do thể thủy tinh không phồng được
B. Do thể thủy tinh phồng
C. Do thể thủy tinh quá phồng
D. Do cầu mắt dài
Câu 3: Đâu là tật của mắt?
A. Đau mắt hột
B. Loạn thị
C. Đau mắt đỏ
D. Viêm kết mạc
Câu 4: Nguyên nhân gây ra các bệnh về mắt?
A. Do cầu mắt dài
B. Do cầu mắt ngăn
C. Do thể thủy tinh quá phồng
D. Do virut
Câu 5: Hậu quả nghiêm trọng nhất của bênh đau mắt hột?
A. Gây sẹo
B. Đục màng giác
C. Lông mi quặm lại gây ngứa ngáy
D. Mù lòa
4. Kết luận
- Sau khi học xong bài này các em cần nắm được những yêu cầu sau:
- Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
- Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, lên hệ thực tế. Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, đặc biệt là môi trường nước, không khí