Pregestimil® - Cung cấp dinh dưỡng cho trẻ
Tìm hiểu về Pregestimil® trên eLib sẽ cho bạn biết về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, tương tác sữa và những điều cần thận trọng khác. Hy vọng bài viết sau sẽ hữu ích cho mọi người.
Mục lục nội dung
Tên gốc: l-carnitin dạng đơn chất phối hợp với các vitamin
Tên biệt dược: Pregestimil®
Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng trẻ em
1. Tác dụng
Tác dụng của sữa Pregestimil® là gì?
Sữa Pregestimil® được đặc chế cho trẻ từ 0-12 tháng tuổi bị dị ứng đạm sữa bò hoặc đạm đậu nành và/hoặc kém hấp thu chất béo với triệu chứng tiêu chảy kéo dài, triệu chứng dạ dày ruột hoặc chậm lớn. Sữa này là nguồn dinh dưỡng giúp trẻ tăng trưởng và phát triển.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng sữa.
Liều dùng sữa Pregestimil® cho trẻ em như thế nào?
Đối với trẻ từ 0 đến 2 tuần tuổi (dưới 3 đến 3,5 kg), bạn cho trẻ uống 3 muỗng mỗi lần, 6 lần trong vòng 24 giờ; Đối với trẻ từ 2 đến 4 tuần tuổi (khoảng 3,5 đến 4 kg), bạn cho trẻ uống 4 muỗng mỗi lần, 5 đến 6 lần tròng vòng 24 giờ; Đối với trẻ từ 1 đến 2 tháng tuổi (khoảng 4 đến 5 kg), bạn cho trẻ uống 5 muỗng mỗi lần, 5 lần trong vòng 24 giờ; Đối với trẻ từ 2 đến 4 tháng tuổi (khoảng 5 đến 6,5 kg), bạn cho trẻ uống 6 muỗng mỗi lần, 4 đến 5 lần trong vòng 24 giờ; Đối với trẻ từ 4 tháng tuổi trở lên (khoảng trên 6,5 kg), bạn cho trẻ uống 7 muỗng mỗi lần, 4 lần trong vòng 24 giờ.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng sữa Pregestimil® như thế nào?
Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng sữa.
Bạn pha sữa theo công thức sau: 1 muỗng gạt (khoảng 4,5 g) pha với 30 ml nước.
Bạn phải dùng sữa theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng sữa nếu không có sự cho phép của bác sĩ.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng sữa Pregestimil®?
Sữa Pregestimil® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
Đầy hơi; Liều cao có thể gây đau bụng, tiêu chảy.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng sữa Pregestimil® bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng sữa Pregestimil® bạn nên lưu ý:
Bạn không nên dùng sữa này nếu bị dị ứng với bất kì thành phần nào của sữa; Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú; Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, sữa nhuộm hoặc bất kì con vật nào; Bạn không được tự ý thay đổi công thức hoặc cho trẻ ăn thức ăn mới mà chưa có chỉ định của bác sĩ; Sữa này không được dùng cho trẻ sơ sinh thiếu tháng, trẻ mắc bệnh về hệ miễn dịch, trừ khi có chỉ định và giám sát của bác sĩ; Bạn không dùng nước đã được làm mềm để pha sản phẩm; Nếu bạn pha quá loãng hoặc quá đặc thì trẻ sẽ không hấp thu được lượng dinh dưỡng thích hợp enen sức khóe kém, dễ mắc bệnh Bạn cho trẻ ăn ngay sau khi pha loãng hoặc bảo quản ở 2 đến 4 ͦC trong vòng 24 giờ; Đối với sản phẩm đã pha, bạn không làm đông lạnh, không dùng mà không bảo quản lạnh sau 2 giờ; Bạn sử dụng trong vòng 1 tháng từ khi mở.
6. Tương tác sữa
Sữa Pregestimil® có thể tương tác với sữa nào?
Sữa này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của sữa khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác sữa, tốt nhất là bạn viết một danh sách những sữa bạn đang dùng (bao gồm sữa được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng sữa, bạn không tự ý dùng sữa, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của sữa mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Sữa Pregestimil® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và sữa lá có thể tương tác với vài loại sữa nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống sữa cùng thức ăn, rượu và sữa lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng sữa. Bạn cần thận trọng khi dùng sữa này với các thực phẩm.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến sữa Pregestimil®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng sữa này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
7. Bảo quản sữa
Bạn nên bảo quản sữa Pregestimil® như thế nào?
Bạn nên bảo quản sữa Pregestimil® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản sữa trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản sữa trong ngăn đá. Mỗi loại sữa có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ sữa tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Bạn không để sữa trong tủ lạnh hoặc nơi có nhiệt độ cao.
Bạn không vứt sữa vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt sữa đúng cách khi sữa quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy sữa an toàn.
8. Dạng bào chế
Pregestimil® có những dạng và hàm lượng nào?
Sữa Pregestimil® có dạng sản phẩm dinh dưỡng công thức hàm lượng 400 g.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về sữa Pregestimil®. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Propranolol - Điều trị huyết áp cao
- doc Thuốc Prilosec® - Trị hội chứng trào ngược dạ dày
- doc Thuốc Prednisone - Điều trị các chứng bệnh như viêm khớp
- doc Thuốc Prednison 5mg - Tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch
- doc Thuốc Prednisolone - Điều trị các tình trạng dị ứng, viêm khớp
- doc Thuốc Prednicarbate - Điều trị nhiều loại bệnh ngoài da
- doc Thuốc Predian® - Kiểm soát lượng đường huyết cao
- doc Thuốc Pred Forte - Điều trị các chứng viêm đáp ứng steroid trong viêm mi mắt
- doc Thuốc Prazosin - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Praziquantel - Điều trị nhiễm ký sinh trùng
- doc Thuốc Prazav® - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày
- doc Thuốc Pravastatin - Giảm cholesterol và chất béo trong máu
- doc Thuốc Pramipexole - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Pralidoxime - Giải độc
- doc Thuốc Proxam® - Trị đau hoặc viêm
- doc Thuốc Provironum® - Điều trị tình trạng giảm ham muốn do thiếu androgen
- doc Thuốc Protamine sulfate - Điều trị quá liều heparin
- doc Thuốc Protamine Sanofi® - Điều trị tình trạng quá liều heparin dẫn đến xuất huyết
- doc Thuốc Prostin® - Làm giãn và mềm cổ tử cung
- doc Thuốc Prospan® - Điều trị ho
- doc Thuốc Propylthiouracil - Điều trị tuyến giáp hoạt động quá mức
- doc Thuốc Propofol - Làm chậm hoạt động của não và hệ thần kinh
- doc Thuốc Propecia® - Điều trị bệnh rụng tóc ở nam
- doc Thuốc Propantheline - Điều trị loét dạ dày tá tràng
- doc Thuốc Propafenone - Điều trị một số loại nhịp tim bất thường
- doc Thuốc Promethazine - Điều trị dị ứng
- doc Thuốc Progynova® - Ngừa thai
- doc Thuốc Progyluton® - Điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt
- doc Thuốc Progesterone - Giúp tạo ra chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ
- doc Thuốc Profenide® - Điều trị viêm khớp mạn tính
- doc Thuốc Procyclidine - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Proctosone® - Điều trị các vết nứt, đau sau phẫu thuật trực tràng
- doc Thuốc Proctolog® - Điều trị bệnh trĩ, nứt hậu môn
- doc Thuốc Procoralan - Điều trị triệu các cơn đau thắt ngực
- doc Thuốc Procarbazine - Điều trị bệnh Hodgkin
- doc Thuốc Procaine penicillin - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Procainamide - Điều trị rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Probenecid - Điều trị bệnh gút và viêm khớp gút cấp
- doc Thuốc Pro dafalgan® - Giảm đau và hạ sốt
- doc Thuốc Pritazine® - Điều trị dị ứng
- doc Thuốc Primperan® - Điều trị rối loạn nhu động dạ dày
- doc Thuốc Primolut® - Điều trị rối loạn kinh nguyệt
- doc Thuốc Primidone - Kiểm soát co giật
- doc Thuốc Primaquine - Đều trị bệnh sốt rét
- doc Thuốc Prevacid® - Điều trị bệnh trào ngược và viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Preparation H® - Giảm đau, sưng
- doc Thuốc Premilin 75mg - Điều trị các cơn động kinh
- doc Thuốc Pregabalin - Điều trị các cơn đau do tổn thương thần kinh