Bảng mô tả công việc bộ phận quản trị mạng
Mời các bạn tham khảo bảng mô tả hệ thống công việc IT, cụ thể là công việc bộ phận quản trị mạng để hiểu rõ hơn các nhiệm vụ, quyền hạn và các yêu cầu đối với công việc của trưởng nhóm quản trị mạng, kỹ sư mạng, nhân viên quản trị mạng....Mời các bạn tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Mô tả công việc Trưởng nhóm quản trị mạng
Bộ phận |
Quản trị mạng |
Chức danh |
Trưởng nhóm quản trị mạng |
Mã công việc |
CNTT-QTM |
Cán bộ quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng CNTT |
1.1 Nhiệm vụ, quyền hạn
Quản lý hệ thống và các máy chủ liên quan tới mạng nội bộ (ví dụ như hệ thống email, tài khoản, in ấn, vv) với mục đích đảm bảo tính sẵn sàng của các dịch vụ.
Làm việc với cấp dưới về các chủ đề liên quan đến cài đặt mạng và cấu hình cho mục đích cung cấp những tư vấn kỹ thuật, hỗ trợ và giúp đỡ trong việc phát triển các chính sách và thủ tục sử dụng IT.
Chuẩn bị các thông số kỹ thuật liên quan việc mua sắm cần thiết (ví dụ như máy tính, thiết bị mạng, phần mềm (email, tường lửa, sao lưu) và nhiều loại vật tư)
Thiết kế hợp lý cơ sở hạ tầng mạng, máy chủ (ví dụ như Internet, Intranet, web mail, FTP
máy chủ, vv) với mục đích đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả.
Cài đặt thiết bị máy tính, phần mềm mạng (máy khách và máy chủ) và phần cứng trên nhiều nền tảng hệ điều hành.
Duy trì hoạt động mạng, phần cứng máy tính, và / hoặc các ứng dụng phần mềm với mục đích đảm bảo hoạt động hiệu quả.
Lập kế hoạch lắp đặt các máy tính và các thiết bị mạng với mục đích đáp ứng nhu cầu công nghệ của công ty.
Chuẩn bị các tài liệu bằng văn bản (ví dụ như thủ tục, bản vẽ, yêu cầu ngân sách, báo cáo, …) với mục đích xây dựng tài liệu hoạt động, cung cấp tài liệu tham khảo bằng văn bản và / hoặc truyền đạt thông tin.
Sửa chữa mạng liên quan đến sự cố (ví dụ như máy tính, thiết bị ngoại vi, thiết bị mạng, các file cấu hình, vv) với mục đích duy trì máy tính và thiết bị mạng trong điều kiện an toàn và chức năng hoạt động bình thường.
Nghiên cứu phần mềm ứng dụng và yêu cầu phần cứng với mục đích để cung cấp các đề xuất về ứng dụng, mua hàng và đảm bảo tính sẵn sàng cho hệ thống.
Liên lạc với nhà cung cấp phần mềm / phần cứng cho các mục đích cung cấp và / hoặc thu thập thông tin.
1.2 Yêu cầu
Khả năng giao tiếp và bằng văn bản một cách chuyên nghiệp.
Kinh nghiệm hỗ trợ ưu tiên, triển khai và / hoặc quản lý mạng.
Làm việc tốt trong trường hợp độc lập hoặc làm việc nhóm.
Kỹ năng phân tích chuyên sâu.
Đào tạo: Bằng Cao Đẳng trong lĩnh vực công nghệ thông tin liên quan, Bằng Cử nhân trong lĩnh vực công nghệ thông tin liên quan.
Chứng chỉ/ chứng nhận: Kỹ sư hệ thống Microsoft Certified (MCSE); Microsoft Certified System Administrator (MCSA); Mạng Cisco Certified Associate (CCNA)
2. Mô tả công việc Kỹ sư mạng
Bộ phận |
Quản trị mạng |
Chức danh |
Kỹ sư mạng |
Mã công việc |
CNTT-QTM |
Cán bộ quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng CNTT |
2.1 Nhiệm vụ, quyền hạn
Cài đặt tất cả phần cứng mới, hệ thống, và phần mềm cho các mạng.
Cài đặt, cấu hình, duy trì mạng lưới dịch vụ, thiết bị và các thiết bị.
Hỗ trợ quản lý các máy chủ và các cụm máy chủ.
Quản lý tất cả các hệ thống sao lưu và khôi phục giao thức.
Lập kế hoạch và hỗ trợ mạng và cơ sở hạ tầng thông tin.
Thực hiện phân tích xử lý sự cố máy chủ, máy trạm và hệ thống liên quan.
Xây dựng tài liệu mạng và giải pháp các vấn đề để tham khảo trong tương lai.
Giám sát hiệu suất hệ thống và thực hiện điều chỉnh phù hợp.
Quản lý tài khoản người dùng, điều khoản, email, chống virus, chống spam.
Đòi hỏi một kiến thức toàn diện của mạng cần thiết.
Giám sát phần mềm và bảo mật mạng.
Khả năng phân tích chuyên sâu và kinh nghiệm làm việc văn phòng chuyên nghiệp.
2.2 Yêu cầu
Chứng chỉ: MCSE, CCNA, CCNP, CCIE.
Đào tạo: Cử nhân Khoa học Máy tính, Công nghệ thông tin hoặc tương đương.
Hệ thống: Windows, hệ thống Cisco, UNIX, Linux, Novell.
Kết nối mạng: Switch, Router, Hub, máy chủ, Cables, Racks, tường lửa, mạng LAN, WAN, TCP / IP, DNS, UDP, VoIP, QoS, EIGRP, BGP, OSPF, NHRP, ATM, PPP, MPLS.
3. Mô tả công việc nhân viên Quản trị mạng
Bộ phận |
Quản trị mạng |
Chức danh |
Nhân viên quản trị mạng |
Mã công việc |
CNTT-QTM |
Cán bộ quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng CNTT |
3.1 Nhiệm vụ, quyền hạn
Xây dựng, phát triển, quản trị hệ thống mạng toàn Công ty để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của các đơn vị trong Công ty.
Kiểm tra, bảo trì và sửa chữa hệ thống mạng của Công ty đảm bảo hệ thống mạng dữ liệu hoạt động ổn định, không gây khó khăn cho các đơn vị trong công ty trong việc khai thác thông tin.
Hướng dẫn vận hành khai thác hệ thống mạng để các đơn vị nắm bắt và khai thác hiệu quả hệ thống.
Thu thập thông tin, hương dẫn sử dụng khai thác tài nguyên mạng.
Tìm hiểu, học hỏi các giải pháp mạng có thể ứng dụng phục vụ công ty.
3.2 Yêu cầu
Trình độ chuyên môn: Cử Nhân Công Nghệ Thông Tin.
Kỹ năng sử dụng thành thạo các hệ điều hành mạng Windows 2000 Server, Novell Netware, Linux.
Ít nhất 01 năm kinh nghiệm trong triển khai phần mềm.
Ít nhất 1 năm làm việc ở vị trí quản trị mạng cho các Cty có hệ thống mạng tương đối lớn (trên 100 máy kết nối).
4. Mô tả công việc chuyên viên Quản trị mạng
Bộ phận |
Quản trị mạng |
Chức danh |
Chuyên viên quản trị mạng |
Mã công việc |
CNTT-QTM |
Cán bộ quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng CNTT |
4.1 Nhiệm vụ, quyền hạn
a. Thiết kế và thực hiện
Thiết kế các mạng dữ liệu đạt tiêu chuẩn quốc tế có khả năng bảo vệ xâm nhập , có tính sẵn sàng và hiệu năng cao cần thiết cho các hoạt động kinh doanh;
Soạn thảo các tài liệu thiết kế với chi tiết các thông số về hệ thống , sơ đồ , cơ chế bảo vệ và thiết bị;
b. Hỗ trợ vận hành
Xác định / định nghĩa cơ chế để giám sát việc thực hiện và ngoại lệ của các mạng dữ liệu;
Xác định cơ chế hoạt động, sửa chữa ngay lập tức các vấn đề phát sinh xảy ra trong các cơ sở mạng dữ liệu;
Thực hiện hệ thống làm sạch, bảo đảm môi trường cho các mạng dữ liệu (Hệ thống làm sạch gồm: Lưu trữ log và tẩy, quản lý đĩa…);
Thực hiện sao lưu hệ thống của cơ sở dữ liệu; Xác định hiệu quả của việc phục hồi bởi các dữ liệu sao lưu;
c. Lập kế hoạch sử dụng và lưu trữ
Xác định, giám sát sức chứa và việc sử dụng cơ sở vật chất cũng như kết nối nội bộ và bên ngoài;
Xác định đường dẫn nâng cấp cho qua các phương tiện sử dụng và kết nối;
Chuẩn bị tài liệu và kiểm soát phiên bản:
Chuẩn bị các tài liệu thông tin mới nhất và quá khứ của cơ sở vật chất trong các mạng dữ liệu - một phần của việc kiểm kê của các bộ phận;
Duy trì các tài liệu cấu hình cho mỗi cơ sở giữ các tham số cấu hình mới nhất, thay đổi lịch sử trên các thông số trong từng thiết bị, và các phương pháp thay đổi các tham số trở thành một phần của các bộ phận trong kiểm soát cấu hình và phiên bản;
Chuẩn bị hướng dẫn cho các cơ sở cũng như toàn bộ mạng dữ liệu;
d. Báo cáo vận hành
Xác định, thiết kế các báo cáo cần thiết, tóm tắt tình trạng của các mạng dữ liệu để quản lý;
Tuân thủ SLA:
Đảm bảo việc điều hành mạng lưới dữ liệu và điều hành phục hồi tuân thủ SLA
e. Quản lý rủi ro
Xác định những rủi ro trong hệ thống mạng dữ liệu;
Đưa ra giải pháp để khắc phục các rủi ro.
4.2 Yêu cầu
Tốt nghiệp Đại học, chuyên ngành CNTT, Toán Tin hoặc các ngành học liên quan.
Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm.
Hiểu biết vững chắc về công nghệ mạng, mô hình mạng OSI, TCP / IP, IPv6, quản lý địa chỉ IP, DNS, DHCP, layer 2 switching (VLAN, VTP, định tuyến intervlan), lớp 3 định tuyến (OSPF, BGP, các giao thức định tuyến so với các giao thức định tuyến), tối ưu hóa mạng WAN, khả năng sử dụng phân tích hiệu suất cho hệ thống điều chỉnh.
Có hiểu biết về công nghệ bảo mật mạng, tường lửa, lớp 7 và ứng dụng tường lửa, IPSec, VPN.
Có kiến thức về MS, Cisco, công nghệ trạm kiểm soát.
Kinh nghiệm với thiết kế và cấu hình MPLS.
Có kinh nghiệm cài đặt và vận hành hệ thống cân bằng tải F5 là một lợi thế.
Có kinh kiệm về hệ thống videoconference của cisco là 1 lợi thế;
Đọc hiểu văn bản kỹ thuật bằng tiếng anh. Giao tiếp cơ bản tốt.
5. Mô tả công việc nhân viên phụ trách IT
Bộ phận |
Quản trị mạng |
Chức danh |
Nhân viên phụ trách IT |
Mã công việc |
CNTT-QTM |
Cán bộ quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng CNTT |
5.1 Nhiệm vụ, quyền hạn
Quản trị hệ thống mạng LAN, internet, server nhằm đảm bảo hệ thống mạng được thông suốt, ổn định.
Cài đặt, bảo trì bảo dưỡng, quét virus và hướng dẫn vệ sinh/vệ sinh định kỳ các máy tính, thiết bị văn phòng, …
Hướng dẫn, sửa chữa, khắc phục, hỗ trợ các thành viên sử dụng các thiết bị văn phòng và phần mềm hiệu quả.
Sao lưu dữ liệu văn phòng, phần mềm kế toán.
Lập các báo cáo liên quan đến các vấn đề về IT.
Quản lí các thiết bị IT đảm bảo an ninh thông tin.
Quản trị website thông tin Công ty: cập nhật tin bài, chỉnh sửa ảnh, video…
Chi tiết công việc sẽ trao đổi trong quá trình phỏng vấn.
5.2 Yêu cầu
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành CNTT.
Có 03 năm kinh nghiệm về quản trị mạng, quản trị hệ thống server.
Có kinh nghiệm về phần cứng máy tính.
Hiểu rõ về quản trị mạng (LAN, WAN, VPN, Internet, phòng chống Virus, …), hệ thống email, …
Sử dụng các công cụ và phương pháp marketing online.
Có trách nhiệm với công việc, làm việc nghiêm túc, nhanh nhẹn, nhiệt tình.
Ưu tiên ứng viên có kỹ năng SEO web, content, marketing online.
6. Mô tả công việc nhân viên IT phần cứng
Bộ phận |
Quản trị mạng |
Chức danh |
Nhân viên IT phần cứng |
Mã công việc |
CNTT-QTM |
Cán bộ quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng CNTT |
6.1 Nhiệm vụ, quyền hạn
Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ máy tính, máy chủ, hệ thống mạng LAN, internet và các loại thiết bị mạng văn phòng khách hàng.
Phân tích và xử lý sự cố hệ thống máy chủ, máy tính và hệ thống mạng như kết nối wifi, kết nối máy in, máy scan, máy photo, điện thoại.
Biết về FortiGate là một lợi thế, có khả năng tìm hiểu, học hỏi về các thiết bị Firewall (Fortinet, DrayTek, Polycom, …)
Làm việc tại văn phòng khách hàng:
-
Tại Hồ Chí Minh vài ngày 1 tháng.
-
Tại Bình Dương 2 ngày 1 tuần, có xe đưa đón.
-
Các ngày không đi khách hàng được phép làm việc tại nhà, hỗ trợ khách hàng từ xa qua điện thoại, VNC, teamviewer, ultraviewer.
6.2 Yêu cầu
Có kinh nghiệm xử lý các sự cố về máy tính, máy in, máy chấm công.
Hiểu biết về phần cứng máy tính, biết cài đặt Windows.
Biết cấu hình các thiết bị firewall (Cisco, Fortinet).
Biết cấu hình các thiết bị hội nghị truyền hình Polycom.
Tiếng anh có khả năng đọc hiểu tài liệu.
Có chứng chỉ MCSA và CCNA là 1 lợi thế.
Kinh nghiệm tối thiểu 2 năm theo mô tả trên.
Tốt nghiệp Đại học Chuyên ngành Công nghệ thông tin.
7. Mô tả công việc chuyên gia An ninh thông tin
Bộ phận |
Quản trị mạng |
Chức danh |
Chuyên gia An ninh thông tin |
Mã công việc |
CNTT-QTM |
Cán bộ quản lý trực tiếp |
Trưởng phòng CNTT |
7.1 Nhiệm vụ, quyền hạn
a. Tư vấn và triển khai các giải pháp công nghệ an ninh
Xác định lộ trình ngắn hạn hay dài hạn của các danh mục đầu tư liên quan tới mạng và an ninh thông tin và xây dựng các kế hoạch triển khai tương ứng.
Đảm bảo triển khai các dự án, hợp đồng bảo trì trong ngân sách đã phê duyệt (CAPEX, OPEX)
Xác định các giải pháp để tối ưu hóa chi phí. Áp dụng các giải pháp công nghệ để tiết kiệm chi phí.
Hỗ trợ tham gia đàm phán với các nhà cung cấp để có được giá thiết bị hợp lý cho các dự án, bảo trì
Có trách nhiệm trong việc đảm bảo các thiết kế cơ sở hạ tầng mạng, bảo mật mạng và an ninh thông tin đáp ứng yêu cầu kinh doanh và gắn với chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng mạng và an ninh thông tin; bao gồm nhưng không giới hạn:
Tư vấn cho việc quản lý công nghệ thông tin để đảm bảo tuân thủ các chính sách và quy trình đã được thống nhất.
b. Vận hành hạ tầng mạng và an ninh thông tin
Quản lý và vận hành các hệ thống trong phạm vi được giao đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, an toàn trước những rủi ro, nguy cơ tấn công từ môi trường mạng.
Giám sát các sự kiện an ninh thông tin đồng thời tiếp nhận và tổ chức xử lý các sự cố, sự kiện liên quan tới mạng và an ninh thông tin (phân tích và xử lý mã độc, truy vết, điều tra số, xử lý các sự kiện an ninh…)
Đánh giá lỗ hổng bảo mật và xây dựng phương án khắc phục.
Xây dựng, cập nhật chương trình quản lý lỗ hổng an ninh thông tin toàn bộ hệ thống IT và các tiêu chuẩn liên quan (secure code, hardening...), bao gồm nhưng không hạn chế: các công cụ rà quét lỗ hổng, cập nhật cơ sở dữ liệu nội bộ về lỗ hổng bảo mật, môi trường fuzzing framework để phát hiện các lỗ hổng 0day…
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống giám sát an ninh thông tin (SOC), bao gồm nhưng không hạn chế: đảm bảo nguồn log, hệ thống threat intelligent, reversing lab, playbook/usercase…
Xây dựng các danh mục dịch vụ mạng và an ninh thông tin cung cấp cho các đơn vị nội bộ (bao gồm nhưng không giới hạn: truy vết, điều tra số, phân tích mã độc, phân tích gói tin mạng, kiểm soát truy cập mạng vào/ra DC-DR, dịch vụ NAT, dịch vụ cấp phát IP, vulnerability assessment, security assessment, security hardening, pentest, secure code audit/training, tư vấn/ giải đáp về chính sách an ninh, xây dựng tài liệu khung về chính sách, đào tạo nâng cao nhận thức an ninh thông tin, rà soát tuân thủ quy trình/quy định...)
c. Kiểm soát rủi ro, xây dựng và tuân thủ quy trình, quy định
Quản lý, nhận diện, đánh giá rủi ro vận hành, rủi ro an ninh thông tin và lên kế hoạch khắc phục các rủi ro đã nhận diện. Kiểm soát chặt chẽ việc triển khai các hoạt động này với các đơn vị liên quan
Xây dựng, cập nhật và tối ưu chính sách, quy trình, tiêu chuẩn và hướng dẫn liên quan tới an ninh thông tin.
Xây dựng tài liệu đào tạo quy trình, chính sách, nâng cao nhận thức an ninh thông tin và thực hiện đào tạo
Lập kế hoạch, thực hiện đánh giá tuân thủ định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo đối với hoạt động công nghệ đảm bảo tuân thủ với các chính sách, quy định, quy trình công nghệ của Ngân hàng (trong lĩnh vực vận hành các hệ thống công nghệ, phát triển các giải pháp và ứng dụng công nghệ, đảm bảo an ninh thông tin,...).
Thực hiện đánh giá, giám sát việc duy trì các chứng chỉ an ninh thông tin đã/đang áp dụng (như ISO 27001, PCI DSS, SWIFT CSP, Western Union...).
Đánh giá hiện trạng tuân thủ và tổ chức triển khai đảm bảo việc tuân thủ theo các quy định mới của Cơ quan nhà nước trong lĩnh vực công nghệ.
7.2 Yêu cầu
a. Trình độ
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin truyền thông hoặc khoa học máy tính
Tiếng Anh: trình độ A2 trở lên
b. Kinh nghiệm
Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận hành, quản trị hệ thống CNTT, trong đó có ít nhất 01 năm kinh nghiệm triển khai dự án mạng và bảo mật trong các tổ chức Tài chính - ngân hàng
c. Kiến thức
Hiểu biết về tiêu chuẩn an toàn, bảo mật của hệ thống CNTT
Hiểu biết về các hình thức tấn công và biện pháp phòng chống;
Hiểu biết và triển khai công nghệ định tuyến và chuyển mạch của các hãng như: Juniper, Cisco, ...
Hiểu biết và triển khai các giải pháp và công nghệ an ninh như Firewall, IPS, NAC, DLP,Web security,...
d. Năng lực (Kĩ năng/Khả năng)
Có khả năng tự nghiên cứu và/hoặc đã có một trong số các chứng chỉ CEH, CCNP, JNCIP, ...;
Có khả năng gỡ lỗi, phân tích và xử lý sự cố
Trung thực, cẩn thận, nhiệt tình với công việc
Có khả năng thuyết trình và giao tiếp tốt
Sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm soạn thảo văn bản, vẽ mô hình hệ thống
Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
e. Các yêu cầu khác
Bảo mật đối với thông tin quan trọng
Trung thực, cẩn thận, nhiệt tình với công việc
Tham khảo thêm
- doc Bảng mô tả công việc bộ phận lập trình
- doc Bảng mô tả công việc bộ phận Phát triển ứng dụng
- doc Bảng mô tả công việc bộ phận Quản trị cơ sở dữ liệu
- doc Bảng mô tả công việc bộ phận Thiết kế website