Thuốc Lapatinib - Điều trị một số loại bệnh ung thư vú
Mời các bạn tìm hiểu về Lapatinib bao gồm: công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo trên eLib.VN . Hy vọng bài viết dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc lapatinib là gì?
Bạn có thể dùng thuốc lapatinib cùng với một loại thuốc gọi là capecitabine (Xeloda®) hoặc letrozole (Femara®) để điều trị một số loại bệnh ung thư vú tiến triển và đã lây lan đến các bộ phận khác của cơ thể.
Lapatinib thường được đưa ra sau khi dùng thuốc trị ung thư khác đã được thử nghiệm mà không cần điều trị thành công của các triệu chứng.
Lapatinib cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Bạn nên dùng thuốc lapatinib như thế nào?
Bạn nên uống thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Bạn không nên dùng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Thuốc này luôn đi kèm với hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả, do đó, bạn cần thực hiện theo các hướng dẫn cẩn thận. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về thuốc. Bạn cần chắc chắn cũng phải đọc các hướng dẫn dùng thuốc hoặc hướng dẫn bệnh nhân cho capecitabine (Xeloda®) hoặc letrozole (Femara®).
Bạn nên uống lapatinib khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 1 giờ sau bữa ăn.
Liều dùng thông thường của lapatinib bằng 5 hoặc 6 viên uống cùng một lúc. Số lượng thuốc bạn thực hiện sẽ phụ thuộc vào tình trạng của bạn và trường hợp bạn có đang dùng capecitabine (Xeloda®) hoặc letrozole (Femara®).
Khi dùng thuốc, bạn đè bẹp hoặc bẻ, nhai mà hãy nuốt cả viên thuốc vì thuốc từ bên trong viên thuốc khi bị nghiền nát hoặc bị hỏng có thể gây nguy hiểm nếu bạn hít vào hoặc để thuốc tiếp xúc trên da bạn. Khi đó, bạn cần rửa sạch và rửa thật kỹ da bằng xà bông và nước. Phụ nữ mang thai hoặc chuẩn bị mang thai cần tránh dùng hoặc hít bụi thuốc.
Bạn nên bảo quản thuốc lapatinib như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc lapatinib cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh di căn ung thư vú dương tính HER2:
Liều khởi đầu: bạn dùng 1250 mg (5 viên) uống mỗi ngày một lần vào các ngày 1 đến 21 tuổi liên tục kết hợp với capecitabine.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh di căn ung thư vú dương tính HER2, thụ thể hormone dương tính:
Liều khuyên dùng là 1500 mg uống mỗi ngày một lần liên tục kết hợp với letrozole.
Liều dùng thuốc lapatinib cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Thuốc lapatinib có những dạng và hàm lượng nào?
Lapatinib có dạng và hàm lượng là: viên nén, 250 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc lapatinib?
Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngừng sử dụng lapatinib và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Tim đập nhanh hay đập mạnh; Chóng mặt hoặc cảm giác mệt mỏi; Cảm giác như bạn không thể tự kiểm soát vận động; Tiêu chảy nghiêm trọng; Ho khan, cảm thấy khó thở; Đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi của bạn; Chảy máu cam; Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).
Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:
Tiêu chảy nhẹ, đau bụng; Đau hoặc đỏ ở lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân; Da khô, phát ban nhẹ; Rụng tóc bất thường; Vấn đề với móng tay hoặc móng chân.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc lapatinib bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng lapatinib, bạn nên báo với bác sĩ và dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với lapatinib, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong viên lapatinib. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần. Bạn đang dùng hoặc dự định dùng những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng. Bạn cần chắc chắn đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: thuốc kháng sinh nhất định như clarithromycin (Biaxin, trong Prevpac), erythromycin (EES, E-Mycin, Erythrocin), moxifloxacin (Avelox), rifabutin (Mycobutin), rifampin (Rifadin, trong Rifamate, trong Rifater, Rimactane), rifapentine (Priftin), sparfloxacin (Zagam) (hiện không lưu hành bán ở Mỹ), telithromycin (Ketek); thuốc kháng nấm như itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Nizoral), và voriconazole (Vfend); thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine (Norvasc, trong Caduet và Lotrel), diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac, những thuốc khác), felodipine (Plendil, trong Lexxel), nifedipine (Adalat, Nifedical XL, Procardia, những thuốc khác), nisoldipine (Sular), và verapamil (Calan, Isoptin, Verelan, những người khác); cisapride (Propulsid) (hiện không lưu hành ở Mỹ); dexamethasone (Decadron, Dexpak); một số loại thuốc cho bệnh trầm cảm như nefazodone; thuốc hóa trị liệu nhất định bao gồm daunorubicin (Cerubidine, daunoxome), doxorubicin (adriamycin, Doxil, Rubex), epirubicin (Ellence), idarubicin (Idamycin), tamoxifen (Nolvadex), valrubicin (Valstar), vinblastine, vincristine và; một số thuốc cho virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV) hoặc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) bao gồm atazanavir (Reyataz), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), ritonavir (Norvir, trong Kaletra), và saquinavir (Invirase); thuốc cho nhịp tim không đều bao gồm amiodarone (Cordarone), disopyramide (Norpace), dofetilide (Tikosyn), procainamide (Procanbid), quinidine, và sotalol (Betapace, Betapace AF, Sorine); một số thuốc co giật như carbamazepine (Carbatrol, Epitol, Tegretol), phenobarbital (Luminal) và phenytoin (Dilantin, Phenytek); pimozide (Orap); và thioridazine. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận các tác dụng phụ. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với lapatinib, vì vậy hãy chắc chắn để nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những thuốc không xuất hiện trong danh sách này. Bạn đang dùng những sản phẩm thảo dược, đặc biệt là St. John wort. Bạn có hay đã từng bị nhịp tim chậm, nhanh hoặc không đều; QT kéo dài (một vấn đề tim hiếm gặp mà có thể gây ra nhịp tim không đều, ngất xỉu hoặc đột tử); mức độ magnesium hoặc kali thấp trong máu của bạn; bệnh tim hoặc bệnh phổi. Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Bạn không nên mang thai trong khi đang dùng lapatinib. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về các phương pháp ngừa thai mà bạn có thể sử dụng trong quá trình điều trị. Nếu bạn có thai trong khi dùng lapatinib, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức vì thuốc này có thể gây hại cho thai nhi. Bạn nên biết rằng lapatinib thường gây tiêu chảy và có thể nặng. Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy trong khi dùng Lapatinib. Bác sĩ có thể cho bạn uống nhiều chất lỏng, thay đổi chế độ ăn uống của bạn và dùng thuốc để kiểm soát tiêu chảy và ngăn ngừa mất nước (mất quá nhiều nước từ cơ thể của bạn). Đến bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây của mất nước: khát nước, khô miệng và/hoặc da, giảm đi tiểu, đôi mắt trũng sâu hoặc nhịp tim đập nhanh.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc lapatinib có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Bosentan (Tracleer); Conivaptan (Vaprisol); Dexamethasone (Decadron, Hexadrol); Digoxin (Lanoxin, Lanoxicaps); Imatinib (Gleevec); Isoniazid (để điều trị bệnh lao); Midazolam; Sirolimus (Rapamune) hoặc tacrolimus (Prograf); Wort St. John; Rifabutin (Mycobutin), rifampin (Rifadin, Rifater, Rifamate) hoặc rifapentine (Priftin); Thuốc kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), erythromycin (EES, eryped, Ery-Tab, Erythrocin), levofloxacin (Levaquin), pentamidine (nebupent, Pentam); Thuốc chống trầm cảm như nefazodone, amitriptylline (Elavil, Vanatrip), citalopram (Celexa), desipramine (Norpramin), fluoxetine (Prozac, Sarafem); Thuốc kháng nấm như itraconazole (Sporanox) hoặc ketoconazole (Nizoral); Barbiturate như phenobarbital (Solfoton); Thuốc tim hoặc huyết áp thuốc như diltiazem (Cartia, Cardizem), felodipine (Plendil), nifedipine (Nifedical, Procardia) hoặc verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan); Thuốc nhịp tim như amiodarone (Cordarone, Pacerone), disopyramide (Norpace), propafenone (Rythmol), quinidine (Quin-G), sotalol (Betapace); Thuốc HIV hoặc AIDS; Thuốc để ngăn chặn hoặc điều trị buồn nôn và nôn, như dolasetron (Anzemet) hay ondansetron (Zofran); Thuốc để điều trị chứng ngủ rũ; Thuốc để điều trị các rối loạn tâm thần, chẳng hạn như clozapine (fazaclo, Clozaril), haloperidol (Haldol), pimozide (Orap) hoặc ziprasidone (Geodon); Thuốc trị đau nửa đầu như sumatriptan (Imitrex); Thuốc gây nghiện như thuốc ngủ (Dolophine, Methadose); Thuốc động kinh như carbamazepine (Carbatrol, Tegretol), felbamate (Felbatol), oxcarbazepine (Trileptal), phenytoin (Dilantin) hoặc primidone (Mysoline).
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc lapatinib không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Bưởi chùm.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc lapatinib?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Tiêu chảy; Tiền sử bệnh gan; Bệnh phổi (ví dụ như bệnh phổi kẽ, viêm phổi) hoặc tiền sử – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh trạng tồi tệ hơn; Bệnh tim hay có tiền sử; Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như hội chứng QT dài bẩm sinh); Hạ kali máu (kali thấp trong máu); Hypomagnesemia (magnesium thấp trong máu) – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể gây tác dụng phụ trở nên tồi tệ.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng quá liều bao gồm: tiêu chảy, nôn mửa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Levofloxacin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Leucodinine B® - Điều trị tại chỗ các trường hợp tăng sắc tố melanin
- doc Thuốc Letrozole - Điều trị một số loại ung thư vú
- doc Thuốc Letbab - Ngừa thiếu canxi
- doc Thuốc Lercanidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Lepirudin - Ngăn ngừa các cục máu đông
- doc Thuốc Lenitral® - Điều trị huyết áp cao trong khi phẫu thuật
- doc Thuốc Lenalidomide - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Lemocin® - Giảm đau tại chỗ trong bệnh viêm hầu họng
- doc Thuốc Legalon® - Điều trị hỗ trợ viêm gan mạn tính
- doc Thuốc Leflunomide - Điều trị viêm khớp dạng thấp
- doc Thuốc Lecithin - Điều trị các bệnh về gan
- doc Thuốc Lecifex 500 - Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ
- doc Thuốc Lauromacrogol 400 - Điều trị giãn tĩnh mạch
- doc Thuốc Latanoprost + Timolol - Điều trị bệnh tăng nhãn áp
- doc Thuốc Latanoprost - Điều trị tăng nhãn áp do bệnh glaucom
- doc Thuốc Latamoxef - Điều trị các bệnh nhiễm trùng nhạy cảm.
- doc Thuốc Lariam® - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc L-cystine - Điều trị tình trạng sạm da
- doc Thuốc Lexapro® - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Levothyroxine - Điều trị tuyến giáp hoạt động kém
- doc Thuốc Levosulpiride - Chống loạn thần và hỗ trợ nhu động
- doc Levonorgestrel + Ethinylestradiol - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Levonorgestrel - Ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Levomepromazine - Điều trị rối loạn do lo âu, rối loạn giấc ngủ
- doc Thuốc Levodropropizine - Trị ho cho người lớn và trẻ em
- doc Thuốc Levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Levocetirizine - Giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi
- doc Thuốc Levocetile® - Điều trị bệnh thoái hóa
- doc Thuốc Levocarnitine - Ngăn ngừa và điều trị tình trạng carnitine trong máu thấp
- doc Thuốc Levocabastine - Điều trị các triệu chứng của bệnh dị ứng cho mắt
- doc Levobupivacaine - Thuốc gây tê tại chỗ
- doc Thuốc Levobunolol - Điều trị áp lực cao bên trong mắt do tăng nhãn áp
- doc Thuốc Levigatus - Điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ trên da
- doc Thuốc Levetiracetam - Điều trị các rối loạn co giật
- doc Thuốc Levamisole - Thuốc trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Levalbuterol - Ngăn ngừa và điều trị thở khò khè
- doc Thuốc Lantus - Kiểm soát lượng đường trong máu
- doc Thuốc Lanthanum carbonate - Ngăn ngừa mức phosphate cao trong máu
- doc Thuốc Lansoprazole - Điều trị và ngăn chặn viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Lanreotide - Điều trị bệnh to cực
- doc Thuốc Lamotrigine - Ngăn ngừa và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Lamivudine + zidovudine - Giảm khả năng lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Lamivudine - Giúp kiểm soát lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Lamisil® - Điều trị các bệnh nhiễm nấm ở da
- doc Thuốc Lamisil AT® - Giảm ngứa, nứt bàn chân
- doc Thuốc Lamictal® - Điều trị động kinh
- doc Thuốc Lactulose STADA® - Điều trị tiền hôn mê và hôn mê
- doc Thuốc Lactomin® - Điều trị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón
- doc Thuốc Lacteol® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Lactaid® - Điều trị chứng đầy bụng, ợ hơi, tiêu chảy
- doc Thuốc Lactacyd Confidence® - Vệ sinh vùng kín
- doc Thuốc Lactacyd - Chăm sóc vùng kín của phụ nữ sau sinh
- doc Thuốc Lactacare® - Hỗ trợ tiêu hóa
- doc Thuốc Lacidipine - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Labetalol - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Labavie - Hỗ trợ tiêu hóa, điều trị rối loạn tiêu hóa
- doc Thuốc L-glutamine - Điều trị thiếu hụt axit amin, glutamine