Thuốc Levocarnitine - Ngăn ngừa và điều trị tình trạng carnitine trong máu thấp
Mời các bạn tìm hiểu về Levocarnitine bao gồm: công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo trên eLib.VN . Hy vọng bài viết dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc levocarnitine là gì?
Thuốc levocarnitine là một chất hỗ trợ dinh dưỡng được dùng để ngăn ngừa và điều trị tình trạng carnitine trong máu thấp. Carnitine là một chất được hình thành trong cơ thể từ thịt và các sản phẩm từ sữa. Carnitine giúp cơ thể chuyển hóa một số chất hóa học (axit béo chuỗi dài) thành năng lượng và giúp cơ thể khỏe mạnh. Carnitine trong máu thấp có thể xuất hiện ở những người mà cơ thể không có khả năng sử dụng carnitine hợp lý từ chế độ dinh dưỡng, những người đang trong quá trình thẩm tách máu do bị bệnh thận nặng, và những người đang được điều trị bằng mợt số loại thuốc (ví dụ như axit valproic, zidovudine). Nồng độ carnitine quá thấp có thể gây ra các vấn đề về gan, tim mạch và cơ.
Carnitine có 2 dạng đồng phân, thuốc này (levocarnitine) và D-carnitine. Một thuốc không kê toa là vitamin Bt chứa hỗn hợp levocarnitine và D-carnitine. Không nên sử dụng vitamin Bt để điều trị thiếu hụt carnitine trầm trọng bởi vì vitamin Bt có thể gây cản trở sử dụng levocarnitine trong cơ thể. Bạn không nên dùng levocarnitine để điều trị thiếu hụt carnitine trầm trọng nếu không có sự chỉ định của bác sĩ.
Levocarnitine dạng thuốc uống không được khuyến cáo điều trị cho những người đang trong quá trình thẩm tách máu do bị bệnh thận nặng. Thay vào đó, những trường hợp này nên dùng levocarnitine dạng tiêm.
Ngoài ra, một số thuốc bổ sung bị phát hiện có chứa các chất không tinh khiết/phụ gia có thể gây hại. Tham khảo ý kiến tư vấn từ dược sĩ để biết thêm thông tin chi tiết về thương hiệu thuốc mà bạn đang dùng.
Bạn nên dùng thuốc levocarnitine như thế nào?
Nếu bạng đang dùng thuốc không kê toa, hãy đọc kỹ tất cả các hướng dẫn trên bao bì thuốc trước khi dùng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ dược sĩ. Nếu bác sĩ chỉ định bạn dùng thuốc này, hãy dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Tốt nhất bạn nên dùng thuốc này kèm với thức ăn hoặc ngay sau bữa ăn để giảm chứng khó chịu dạ dày. Nếu bạn đang dùng nhiều hơn 1 liều thuốc mỗi ngày, hãy dùng thuốc vào các khoảng thời gian bằng nhau trong ngày (thường cách nhau tối thiểu từ 3 đến 4 giờ đồng hồ).
Nếu bạn đang dùng thuốc dạng lỏng, sử dụng dụng cụ đo lường y tế để đo liều lượng cẩn thận. Không sử dụng muỗng ăn thông thường. Bạn cũng có thể dùng thuốc dạng lỏng riêng hoặc trộn với một loại thức uống hoặc thức ăn dạng lỏng khác. Ngoài ra, bạn nên uống thuốc chậm để ngăn ngừa khó chịu ở dạ dày.
Nếu dùng dạng thuốc nhai, bạn nên nhai kỹ trước khi nuốt.
Liều lượng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với thuốc của bạn. Không được tự ý tăng liều thuốc hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn chỉ định của bác sĩ hoặc hướng dẫn trên bao bì thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Bên cạnh đó, hãy dùng thuốc thường xuyên để nhận được tác dụng đầy đủ của thuốc. Để tránh quên liều, bạn dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.
Nếu tình trạng của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn, hoặc nếu bạn nghĩ mình đang mắc phải một vấn đề y khoa nghiêm trọng, hãy tìm sự điều trị y tế ngay lập tức.
Bạn nên bảo quản thuốc levocarnitine như thế nào?
Nhân viên y tế có thể sẽ cho bạn dùng thuốc levocarnitine trong vài ngày liên tiếp nhau. Bạn nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh. Lấy thuốc ra khỏi tủ lạnh trong vòng 1 giờ trước khi dùng; để thuốc ở nơi sạch sẽ, khô ráo để thuốc trở về nhiệt độ phòng.
Ngoài ra, không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc levocarnitine cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường cho người lớn bị thiếu hụt carnitine :
Dạng thuốc viên nén:
Bạn dùng 990 mg từ 2 đến 3 lần mỗi ngày.
Dạng dung dịch uống:
Bạn dùng từ 1 đến 3 g một ngày. Liều khởi đầu là 1 g một ngày. Bạn cũng nên dùng các liều thuốc vào các khoảng thời gian bằng nhau trong ngày (mỗi 3 hoặc 4 giờ).
Dạng thuốc tiêm:
Bạn dùng 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch bolus hoặc tiêm truyền trong 2 đến 3 phút. Liều nạp thường được dùng ở những bệnh nhân bị nhiễm axit chuyển hóa nặng, sau đó dùng một liều thuốc tương tự trong 24 giờ tiếp theo. Bạn nên dùng thuốc này mỗi 3 đến 4 giờ và không bao giờ dưới mỗi 6 giờ. Khuyến cáo tất cả các liều thuốc tiếp theo trong khoảng 50 mg/kg/ngày.
Liều dùng thuốc levocarnitine cho trẻ em như thế nào?
Liều thông thường cho trẻ em bị thiếu hụt carnitine:
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi:
Dạng thuốc viên nén:
Bạn dùng 50 đến 100 mg/kg/ngày chia thành các liều cho trẻ uống. Liều duy trì là 3 g/ngày.
Dung dịch uống:
Bạn dùng 50 đến 100 mg/kg/ngày cho trẻ uống. Bạn nên cho trẻ dùng thuốc vào các khoảng thời gian bằng nhau trong ngày (mỗi 3 hoặc 4 giờ). Liều khởi đầu là 50 mg/kg/ngày. Liều tối đa là 3 g/ngày.
Dạng thuốc tiêm:
Bạn dùng 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch bolus hoặc tiêm truyền trong 2 đến 3 phút. Liều nạp thường được dùng ở những bệnh nhi bị nhiễm axit chuyển hóa nặng, sau đó dùng một liều thuốc tương tự trong 24 giờ tiếp theo. Bạn nên cho trẻ dùng thuốc này mỗi 3 đến 4 giờ và không bao giờ dưới mỗi 6 giờ. Khuyến cáo tất cả các liều thuốc tiếp theo trong khoảng 50 mg/kg/ngày.
Thuốc levocarnitine có những dạng và hàm lượng nào?
Levocarnitine có những dạng và hàm lượng sau:
Dung dịch, thuốc tiêm: 1 g/5 ml. Thuốc viên nén, đường uống: 330 mg, 500 mg. Dung dịch, đường uống: 100 mg/ml.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc levocarnitine?
Sau khi dùng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng phụ như: khó chịu dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau đầu, đau/suy nhược, sưng phù ở bàn tay/phần dưới cẳng chân/bàn chân, ngứa ran ở da hoặc cơ thể có mùi (giống mùi cá). Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào tiếp diễn hoặc trở nặng hơn, hãy liên hệ kịp thời với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Nếu bác sĩ chỉ định bạn dùng thuốc này, hãy nhớ rằng bác sĩ đã đánh giá lợi ích mà thuốc mang lại cho bạn thì nhiều hơn nguy cơ các tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này mà không bị mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Hãy tìm kiếm điều trị y tế ngay lập tức nếu tác dụng phụ hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng này xuất hiện: co giật.
Bên cạnh đó, bệnh nhận thường hiếm gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng đối với thuốc này . Tuy nhiên, hãy gọi cấp cứu nếu bạn nhận thấy bất kỳ các triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/họng), choáng váng nặng, khó thở.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc levocarnitine bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng levocarnitine, bạn nên bào với bác sĩ và dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào. Bạn đang dùng các loại thuốc kê toa và không kê toa mà, bao gồm các loại vitamin. Bạn đang hoặc đã từng bị bệnh thận hoặc tiểu đường. Bạn đang mang thai, dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong thời gian dùng levocarnitine, hãy liên hệ với bác sĩ.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc levocarnitine có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Acenocoumarol.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc levocarnitine không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc levocarnitine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Co giật – xuất hiện thường xuyên hơn và trầm trọng hơn ở những bệnh nhân có tiền sử bị co giật. Rối loạn chức năng thận nặng – có thể hình thành ở những bệnh nhân bị bệnh thận nặng khi dùng thuốc uống levocarnitine ở liều lượng cao trong thời gian dài.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Levofloxacin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Leucodinine B® - Điều trị tại chỗ các trường hợp tăng sắc tố melanin
- doc Thuốc Letrozole - Điều trị một số loại ung thư vú
- doc Thuốc Letbab - Ngừa thiếu canxi
- doc Thuốc Lercanidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Lepirudin - Ngăn ngừa các cục máu đông
- doc Thuốc Lenitral® - Điều trị huyết áp cao trong khi phẫu thuật
- doc Thuốc Lenalidomide - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Lemocin® - Giảm đau tại chỗ trong bệnh viêm hầu họng
- doc Thuốc Legalon® - Điều trị hỗ trợ viêm gan mạn tính
- doc Thuốc Leflunomide - Điều trị viêm khớp dạng thấp
- doc Thuốc Lecithin - Điều trị các bệnh về gan
- doc Thuốc Lecifex 500 - Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ
- doc Thuốc Lauromacrogol 400 - Điều trị giãn tĩnh mạch
- doc Thuốc Latanoprost + Timolol - Điều trị bệnh tăng nhãn áp
- doc Thuốc Latanoprost - Điều trị tăng nhãn áp do bệnh glaucom
- doc Thuốc Latamoxef - Điều trị các bệnh nhiễm trùng nhạy cảm.
- doc Thuốc Lariam® - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc L-cystine - Điều trị tình trạng sạm da
- doc Thuốc Lexapro® - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Levothyroxine - Điều trị tuyến giáp hoạt động kém
- doc Thuốc Levosulpiride - Chống loạn thần và hỗ trợ nhu động
- doc Levonorgestrel + Ethinylestradiol - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Levonorgestrel - Ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Levomepromazine - Điều trị rối loạn do lo âu, rối loạn giấc ngủ
- doc Thuốc Levodropropizine - Trị ho cho người lớn và trẻ em
- doc Thuốc Levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Levocetirizine - Giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi
- doc Thuốc Levocetile® - Điều trị bệnh thoái hóa
- doc Thuốc Levocabastine - Điều trị các triệu chứng của bệnh dị ứng cho mắt
- doc Levobupivacaine - Thuốc gây tê tại chỗ
- doc Thuốc Levobunolol - Điều trị áp lực cao bên trong mắt do tăng nhãn áp
- doc Thuốc Levigatus - Điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ trên da
- doc Thuốc Levetiracetam - Điều trị các rối loạn co giật
- doc Thuốc Levamisole - Thuốc trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Levalbuterol - Ngăn ngừa và điều trị thở khò khè
- doc Thuốc Lapatinib - Điều trị một số loại bệnh ung thư vú
- doc Thuốc Lantus - Kiểm soát lượng đường trong máu
- doc Thuốc Lanthanum carbonate - Ngăn ngừa mức phosphate cao trong máu
- doc Thuốc Lansoprazole - Điều trị và ngăn chặn viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Lanreotide - Điều trị bệnh to cực
- doc Thuốc Lamotrigine - Ngăn ngừa và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Lamivudine + zidovudine - Giảm khả năng lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Lamivudine - Giúp kiểm soát lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Lamisil® - Điều trị các bệnh nhiễm nấm ở da
- doc Thuốc Lamisil AT® - Giảm ngứa, nứt bàn chân
- doc Thuốc Lamictal® - Điều trị động kinh
- doc Thuốc Lactulose STADA® - Điều trị tiền hôn mê và hôn mê
- doc Thuốc Lactomin® - Điều trị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón
- doc Thuốc Lacteol® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Lactaid® - Điều trị chứng đầy bụng, ợ hơi, tiêu chảy
- doc Thuốc Lactacyd Confidence® - Vệ sinh vùng kín
- doc Thuốc Lactacyd - Chăm sóc vùng kín của phụ nữ sau sinh
- doc Thuốc Lactacare® - Hỗ trợ tiêu hóa
- doc Thuốc Lacidipine - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Labetalol - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Labavie - Hỗ trợ tiêu hóa, điều trị rối loạn tiêu hóa
- doc Thuốc L-glutamine - Điều trị thiếu hụt axit amin, glutamine