Thuốc Lacidipine - Điều trị cao huyết áp
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Lacidipine mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc lacidipine là gì?
Lacidipine tác động bằng cách làm chậm sự di chuyển của canxi qua các tế bào cơ trơn trên thành mạch máu. Lacidipine phong bế các kênh canxi trong các tế bào cơ trơn này. Do canxi cần thiết cho tế bào cơ để có thể co lại, lacidipine làm giảm lượng canxi giúp các tế bào cơ giãn ra.
Lacidipine tác động riêng biệt lên các tế bào cơ ở thành động mạch và giúp động mạch giãn, mở rộng.
Việc làm giãn và mở rộng các động mạch nhỏ trong cơ thể làm giảm áp lực cho tim phải bơm máu đi khắp cơ thể và làm giảm áp lực trong mạch máu. Vì vậy, lacidipine có thể được sử dụng để hạ huyết áp.
Bạn nên dùng thuốc lacidipine như thế nào?
Thông thường, bạn nên uống lacidipine mỗi ngày một lần, tốt nhất là vào buổi sáng.
Bạn nên dùng lacidipine đúng theo chỉ định của bác sĩ. Bạn cần nhớ uống thuốc tại một thời điểm mỗi ngày trừ khi có sự chỉ định khác của bác sĩ
Một số tình trạng bệnh có thể yêu cầu liều dùng thuốc khác nhau.
Bạn nên bảo quản thuốc lacidipine như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc lacidipine cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:
Đối với liều ban đầu, bạn dùng 2 mg uống mỗi ngày một lần, tốt nhất vào buổi sáng. Sau đó, bạn có thể tăng đến 4 mg mỗi ngày sau 3-4 tuần nếu cần thiết. Bác sĩ cũng có thể tăng liều thêm đến 6 mg ở một số bệnh nhân.
Liều dùng thuốc lacidipine cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Thuốc lacidipine có những dạng và hàm lượng nào?
Lacidipine có dạng và hàm lượng là: viên nén, đường uống: 2 mg, 4 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc lacidipine?
Các tác dụng phụ bạn có thể gặp bao gồm:
Da đỏ ửng; Đánh trống ngực (dấu hiệu nhận thức bất thường của nhịp tim); Đau đầu; Chóng mặt; Tình trạng đau thắt ngực trầm trọng; Chuột rút cơ bắp; Da phát ban; Sưng mắt cá; Đau dạ dày; Cảm giác bị bệnh; Lượng nước tiểu tang; Cảm thấy yếu đuối; Những thay đổi trong xét nghiệm máu có liên quan đến gan; Sưng nướu; Thay đổi tâm trạng; Huyết áp thấp.
Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng sau: đau ngực bao gồm đau ngực nghiêm trọng hơn, xung yếu, nhịp thở nông và nhanh, huyết áp thấp, da lạnh nhớp mồ hôi, môi xanh xao hoặc cảm thấy chóng mặt, yếu ớt, suy nhược hoặc bị bệnh.
Bác sĩ chỉ định bạn dùng thuốc này vì đã đánh giá được lợi ích khi dùng thuốc lớn hơn so với nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng nào.
Đến bệnh viện ngay lập tức nếu có bất kì triệu chứng dị ứng nghiêm trọng nào xảy ra bao gồm: phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là ở mặt/lưỡi/họng), chóng mặt, khó thở.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc lacidipine bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng thuốc này, cho bác sĩ biết nếu bạn:
Mắc dị ứng với thuốc ức chế kênh canxi liên quan khác (dihydropyridin), ví dụ như nifedipine, amlodipine; Mắc bệnh đau thắt ngực đang tiến triển về mức độ nghiêm trọng, thời gian và tần suất mắc (đau thắt ngực không ổn định); Mắc chứng hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch chủ từ tim để bơm máu đến các cơ quan trong cơ thể; Mắc nhồi máu cơ tim hoặc có một cơn nhồi máu cơ tim trong tháng vừa qua; Sốc tim, tim không bơm đủ máu duy trì vòng tuần hoàn; Mắc rối loạn máu di truyền gọi là porphyrias; Mắc vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose Lapp-galactose (viên nén lacidipine chứa lactose);
Không khuyến cáo bạn sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc lacidipine có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Các chất ức chế men chuyển angiotensin, ví dụ như enalapril; Aldesleukin; Thuốc nhóm alpha-blocker như prazosin; Alprostadil; Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II như losartan; Thuốc chống loạn thần; Các benzodiazepine, ví dụ như temazepam, diazepam; Baclofen; Thuốc nhóm beta-blocker như propranolol; Thuốc ức chế kênh canxi khác, ví dụ như verapamil, nifedipin; Clonidine; Diazoxide; Thuốc lợi tiểu, ví dụ như furosemide, bendroflumethiazide; Thuốc chủ vận dopamine, ví dụ như bromocriptine, apomorphine; Hydralazine; Levodopa; Thuốc chống trầm cảm ức chế men monoamine oxidase, ví dụ như phenelzine; Methyldopa; Minoxidil; Moxisylyte; Moxonidine; Nicorandil; Thuốc nhóm nitrat, ví dụ như glyceryl trinitrate; Tizanidine.
Các thuốc sau đây có thể tăng chuyển hóa lacidipine tại gan, vì vậy có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Nếu bạn có dùng bất kỳ thuốc nào sau đây với lacidipine, bác sĩ có thể cần phải tăng liều lacidipine:
Carbamazapine; Phenobarbital; Phenytoin; Primidone; Rifampicin; Thảo dược St John’s wort (hypericum perforatum).
Các thuốc sau đây có thể giảm chuyển hóa lacidipine tại gan, vì vậy có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ của thuốc. Nếu bạn có dùng bất kỳ thuốc nào sau đây với lacidipine, báo cho bác sĩ biết nếu bạn cảm thấy chóng mặt hoặc gặp bất kỳ tác dụng phụ khác, có thể cần giảm liều dùng lacidipine của bạn:
Cimetidine; Clarithromycin; Erythromycin; Itraconazole; Ketoconazole; Các chất ức chế protease trong điều trị nhiễm HIV, ví dụ như ritonavir, nelfinavir, saquinavir; Telithromycin. Các thuốc sau đây có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc này: Các corticosteroid, như dexamethasone hoặc prednisolone; Oestrogens, chẳng hạn trong thuốc viên tránh thai; Các loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen, diclofenac hoặc indomethacin (liều giảm đau thường xuyên dường như không có tác động đáng kể).
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc lacidipine không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc lacidipine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Giảm chức năng gan; Có bất kỳ vấn đề về điện tim; Có tiền sử suy tim hoặc yếu tim (đặc biệt là suy thất trái).
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Lacidipine. Elib.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Levofloxacin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Leucodinine B® - Điều trị tại chỗ các trường hợp tăng sắc tố melanin
- doc Thuốc Letrozole - Điều trị một số loại ung thư vú
- doc Thuốc Letbab - Ngừa thiếu canxi
- doc Thuốc Lercanidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Lepirudin - Ngăn ngừa các cục máu đông
- doc Thuốc Lenitral® - Điều trị huyết áp cao trong khi phẫu thuật
- doc Thuốc Lenalidomide - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Lemocin® - Giảm đau tại chỗ trong bệnh viêm hầu họng
- doc Thuốc Legalon® - Điều trị hỗ trợ viêm gan mạn tính
- doc Thuốc Leflunomide - Điều trị viêm khớp dạng thấp
- doc Thuốc Lecithin - Điều trị các bệnh về gan
- doc Thuốc Lecifex 500 - Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ
- doc Thuốc Lauromacrogol 400 - Điều trị giãn tĩnh mạch
- doc Thuốc Latanoprost + Timolol - Điều trị bệnh tăng nhãn áp
- doc Thuốc Latanoprost - Điều trị tăng nhãn áp do bệnh glaucom
- doc Thuốc Latamoxef - Điều trị các bệnh nhiễm trùng nhạy cảm.
- doc Thuốc Lariam® - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc L-cystine - Điều trị tình trạng sạm da
- doc Thuốc Lexapro® - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Levothyroxine - Điều trị tuyến giáp hoạt động kém
- doc Thuốc Levosulpiride - Chống loạn thần và hỗ trợ nhu động
- doc Levonorgestrel + Ethinylestradiol - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Levonorgestrel - Ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Levomepromazine - Điều trị rối loạn do lo âu, rối loạn giấc ngủ
- doc Thuốc Levodropropizine - Trị ho cho người lớn và trẻ em
- doc Thuốc Levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Levocetirizine - Giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi
- doc Thuốc Levocetile® - Điều trị bệnh thoái hóa
- doc Thuốc Levocarnitine - Ngăn ngừa và điều trị tình trạng carnitine trong máu thấp
- doc Thuốc Levocabastine - Điều trị các triệu chứng của bệnh dị ứng cho mắt
- doc Levobupivacaine - Thuốc gây tê tại chỗ
- doc Thuốc Levobunolol - Điều trị áp lực cao bên trong mắt do tăng nhãn áp
- doc Thuốc Levigatus - Điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ trên da
- doc Thuốc Levetiracetam - Điều trị các rối loạn co giật
- doc Thuốc Levamisole - Thuốc trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Levalbuterol - Ngăn ngừa và điều trị thở khò khè
- doc Thuốc Lapatinib - Điều trị một số loại bệnh ung thư vú
- doc Thuốc Lantus - Kiểm soát lượng đường trong máu
- doc Thuốc Lanthanum carbonate - Ngăn ngừa mức phosphate cao trong máu
- doc Thuốc Lansoprazole - Điều trị và ngăn chặn viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Lanreotide - Điều trị bệnh to cực
- doc Thuốc Lamotrigine - Ngăn ngừa và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Lamivudine + zidovudine - Giảm khả năng lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Lamivudine - Giúp kiểm soát lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Lamisil® - Điều trị các bệnh nhiễm nấm ở da
- doc Thuốc Lamisil AT® - Giảm ngứa, nứt bàn chân
- doc Thuốc Lamictal® - Điều trị động kinh
- doc Thuốc Lactulose STADA® - Điều trị tiền hôn mê và hôn mê
- doc Thuốc Lactomin® - Điều trị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón
- doc Thuốc Lacteol® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Lactaid® - Điều trị chứng đầy bụng, ợ hơi, tiêu chảy
- doc Thuốc Lactacyd Confidence® - Vệ sinh vùng kín
- doc Thuốc Lactacyd - Chăm sóc vùng kín của phụ nữ sau sinh
- doc Thuốc Lactacare® - Hỗ trợ tiêu hóa
- doc Thuốc Labetalol - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Labavie - Hỗ trợ tiêu hóa, điều trị rối loạn tiêu hóa
- doc Thuốc L-glutamine - Điều trị thiếu hụt axit amin, glutamine