Unit 9 lớp 8: A first-aid course-Listen

Bài học Unit 9 lớp 8 "A first-aid course" phần Listen hướng dẫn các em nghe và kết hợp nối tranh vẽ với nội dung phù hợp trong bài nghe.

Unit 9 lớp 8: A first-aid course-Listen

1. Listen Unit 9 lớp 8

Match the letters A, B, C, D, E, or F to the correct word in the box.  Then put them in the correct order as you hear (Nối các chữ A, B, C, D, E hoặc F với từ chính xác trong hộp. Sau đó xếp chúng theo thứ tự đúng như bạn nghe thấy)

Guide to answer

A. ambulance (xe cấp cứu)

B. wheelchair (xe lăn)

C. crutches (nạng)

D. eyechart (bảng đo mắt)

E. scale (cân)

F. stretcher (cái cáng)

The correct order (Trật tự đúng)

F. stretcher

B. wheelchair

A. ambulance

D. eyechart

E. scale

C. crutches

Audio script

There is the emergency room in a large hospital. A paramedic is wheeling a patient on a stretcher into the emergency room where a doctor is waiting to treat the patient. The patient doesn’t look well. His head is bandaged and his eyes are closed.

A nurse is pushing an empty wheelchair towards the exit. She is probably taking it to a patient in the ambulance.

The eye chart on the wall is used to check people’s eyesight. The chart consists of about 28 letters ranging in size from about 5 centimetres in height at the top of the chart to about 1 centimetre at the bottom.

A doctor is trying to weigh a crying baby on the scale. The baby’s mother is standing nearby. She’s trying to stop her child from crying.

The crutches, which are for someone with a broken leg, are leaning against the wall.

Dịch bài

Có một phòng cấp cứu ở một bệnh viện lớn. Một nhân viên y tế đang đưa một bệnh nhân trên cáng vào phòng cấp cứu nơi một bác sĩ đang chờ để điều trị bệnh nhân. Bệnh nhân không nhìn đươc. Đầu anh ta bị băng bó và mắt anh ta nhắm lại.

Một y tá đang đẩy một chiếc xe lăn trống về phía lối ra. Cô ấy có thể mang nó cho một bệnh nhân trong xe cứu thương.

Bảng đo mắt trên tường được sử dụng để kiểm tra thị lực của mọi người. Biểu đồ bao gồm khoảng 28 chữ cái có kích thước từ khoảng 5 cm chiều cao ở đầu biểu đồ đến khoảng 1 cm ở dưới cùng.

Một bác sĩ đang cố gắng để cân một em bé khóc. Mẹ của em bé đang đứng gần đó. Cô đang cố ngăn con mình khóc.

Nạng, vật dành cho người bị gãy chân, đang để dựa vào tường.

2. Practice

Choose the word (a, b, c, or d) that best fits each of the blank spaces (Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống)

How can we keep our teeth (1) ______? Firstly, we ought to visit our (2) ____ twice a year. Secondly, we should brush our teeth (3) ____ a toothbrush and fluoride toothpaste at least twice a day, once after breakfast and once before we go to bed. We can also use toothpicks (4) _____between our teeth after a meal. Thirdly, we (5) ______ eat food that is good (6) ______ our teeth and our body: milk, fish, brown bread, raw vegetables, fresh fruit, etc.

1. a. health b. healthy c. healthily d. unhealthy

2. a. dentist b. doctor c. teacher d. engineer

3. a. on b. of c. by d. with

4. A. clean b. to clean c. cleaning d. to cleaning

5. a. should b. ought to c. need d. a & b

6. a. for b. at c. on d. to

3. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng liên quan đến các vật dụng trong bệnh viện như sau

  • ambulance (n): xe cấp cứu
  • wheelchair (n): xe lăn
  • crutches (n): nạng
  • eyechart (n): bảng đo mắt
  • scale (n): cân
  • stretcher (n): cái cáng
Ngày:18/08/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM