Unit 1 lớp 8: My Friends-Language Focus
Bài học Unit 1 lớp 8 "My friends" phần Language Focus giúp các em ôn tập điểm ngữ pháp về thì hiện tại đơn và học cấu trúc "enough" đi kèm với tính từ trong câu.
Mục lục nội dung
1. Exercise 1 Language Focus Unit 1 lớp 8
Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets (Hãy hoàn thành các đoạn văn sau, dùng hình thức đủng của động từ trong ngoặc)
a) Hoa (0) lived (live) in Hue last year, but now she (1)_______ (live) in Ha Noi. Yesterday, Hoa’s friend Nien (2)_______ (send) Hoa a letter. Nien (3)_______ (be) Hoa’s neighbor when Hoa lived in Hue. She (4)_______(be) younger than Hoa.
b) Lan (0) is (be) Hoa's best friend. The two girls (1)_______ (be) in the same class at Quang Trung School. Last year, Hoa (2)_______ (come) to the school for the first time. Lan (3)_______ (show) her around and (4)_______ (introduce) her to many new friends.
Guide to answer
a) Hoa (0) lived in Hue last year, but now she (1) lives in Ha Noi. Yesterday, Hoa's friend Nien (2) sent Hoa a letter. Nien (3) was Hoa's neighbor when Hoa lived in Hue. She (4) is younger than Hoa.
b) Lan (0) is Hoa’s best friend. The two girls (1) are in the same class at Quang Trung school. Last year, Hoa (2) came to the school for the first time. Lan (3) showed her around and (4) introduced her to many new friends.
Tạm dịch
a) Năm ngoái Hoa sống ở Huế, nhưng bây giờ cô sống ở Hà Nội. Hôm qua, bạn của Hoa, Niên, đã gửi thư cho Hoa. Niên là hàng xóm của Hoa khi Hoa sống ở Huế. Cô ấy ít tuổi hơn Hoa.
b) Lan là bạn thân nhất của Hoa. Hai người học cùng lớp ở trường Quang Trung. Năm ngoái, Hoa đến trường lần đầu tiên. Lan đã đưa cô ấy đi tham quan trường và giới thiệu cô ấy với nhiều người bạn mới.
2. Exercise 2 Language Focus Unit 1 lớp 8
Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than once (Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng lại một vài động từ)
be move set rise go
Ba is helping his young cousin Tuan with some homework.
Ba: What do you know about the sun, Tuan?
Tuan: The sun (0) rises in the east and (1) _______ in the west.
Ba: Can you tell me anything about the other planets?
Tuan: I know something about the Earth. It (2)_______ around the sun.
Ba: Yes, and the moon (3) _______ around the Earth.
Tuan: Where is Mars, Ba?
Ba: It (4)_______ near the sun.
Tuan: No, it’s silly! That (5) _______ Mercury. Mars (6) _______ near the Earth.
Guide to answer
Ba is helping his young cousin Tuan with some homework.
Ba: What do you know about the sun, Tuan?
Tuan: The sun (0) rises in the east and (1) sets in the west.
Ba: Can you tell me anything about the other planets?
Tuan: I know something about the Earth. It (2) goes/moves around the sun.
Ba: Yes, and the moon (3) goes/moves around the Earth.
Tuan: Where is Mars, Ba?
Ba: It (4) is near the sun.
Tuan: No, it’s silly! That (5) is Mercury. Mars (6) is near the Earth.
Tạm dịch
Ba đang giúp em họ của mình - Tuấn làm bài tập về nhà.
Ba: Em biết gì về mặt trời hả Tuấn?
Tuấn: Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Ba: Em còn biết điều gì về các hành tinh khác không?
Tuấn: Em biết một vài điều về Trái Đất. Nó quay quanh mặt trời.
Ba: Đúng rồi, và mặt trăng quay quanh Trái Đất.
Tuấn: Thế còn sao Hỏa thì sao hả anh Ba?
Ba: Nó nằm gần mặt trời.
Tuấn: Không, thật ngớ ngẩn! Đó là sao Thủy. Sao Hoả ở gần Trái Đất.
3. Exercise 3 Language Focus Unit 1 lớp 8
Look and describe (Quan sát và miêu tả)
Look at the picture. Ask and answer the questions (Hãy nhìn vào tranh. Đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi)
a) How many people are there in the picture? (Có bao nhiêu người trong bức tranh?)
b) What does each person look like? (Mỗi người trông như thế nào?)
c) What is each person wearing? (Mỗi người đang mặc gì?)
Guide to answer
a) There are four people in the picture. (Có bốn người trong bức tranh.)
b) The man standing next to the taxi is tall and heavy-set. The woman is tall and thin. She has short hair. The boy sitting on the ground looks tired and worried. And the man standing across the street is short and fat. (Người đàn ông đứng cạnh chiếc xe taxi thì cao và béo. Người phụ nữ cao và gầy. Cô ấy có mái tóc ngắn. Cậu bé ngồi trên mặt đất trông mệt mỏi và lo lắng. Và người đàn ông đứng bên kia đường là thấp và mập.)
c) The man standing next to the taxi is wearing a yellow shirt and black trousers. The woman is wearing a green skirt and red blouse. She is carrying a bag on her shoulder. The man sitting on the ground is wearing blue shorts and a white shirt. And the man across the street is wearing blue trousers and a pink shirt and tie. He’s carrying a briefcase. (Người đàn ông đứng bên cạnh chiếc taxi đang mặc một chiếc áo màu vàng và quần màu đen. Người phụ nữ mặc chiếc váy màu xanh và áo màu đỏ. Cô ấy đang mang một cái túi trên vai. Cậu bé ngồi trên mặt đất đang mặc quần soóc màu xanh và áo sơ mi màu trắng. Và người đàn ông bên kia đường đang mặc quần màu xanh và áo sơ mi màu hồng và thắt cà vạt. Ông ấy mang theo một chiếc cặp.)
4. Exercise 4 Language Focus Unit 1 lớp 8
Complete the dialogues. Use (not) adjective + enough (Hoàn thành hội thoại, dùng (not) adjective + enough)
a) Hoa: Can you put the groceries in your bag?
Lan: No. It is not big enough to carry everything. (big)
b) Hoa: Is Ba going to drive his father’s car?
Lan: Don’t be silly! Ba is _______ to drive a car. (old)
c) Hoa: Do you need any help?
Lan: No, thanks. I’m _______ to lift this box. (strong)
d) Hoa: Why don't you join our English Speaking Club?
Lan: I don't think my English is _______ to be a member. (good)
Guide to answer
a. Hoa: Can you put the groceries in your bag? (Bạn có thể để chỗ đồ này trong túi của bạn không?)
Lan: No. It is not big enough to carry everything. (Không. Nó không đủ lớn để chứa mọi thứ.)
b. Hoa: Is Ba going to drive his father's car? (Ba có định lái xe của bố cậu ấy không?)
Lan: Don't be silly! Ba is not old enough to drive a car. (Đừng ngớ ngẩn! Ba chưa đủ tuổi để lái xe.)
c. Hoa: Do you need any help? (Cậu có cần giúp đỡ không?)
Lan: No. thanks. I’m strong enough to lift this box. (Không. Tớ đủ khỏe để bê cái hộp này.)
d. Hoa: Why don't you join our English Speaking Club? (Tại sao bạn không tham gia Câu lạc bộ nói tiếng Anh của chúng tôi?)
Lan: I don't think my English is good enough to be a member. (Mình không nghĩ tiếng Anh của mình đủ tốt để trở thành thành viên.)
5. Practice Task 1
Rewrite each of the sentences so that the meaning stay the same as the given one
1. His hair is curly, short, and black.
⇒ He ......................................
2. She is too young to ride a motorbike.
⇒ She isn’t....................................
3. What a lovely smile you have!
⇒ How...................................
4. I received a letter from my friend Nien today.
⇒ My friend....................................................
5. What is your address?
⇒ Where........................
6. He is so tall that he can reach the top of the bookshelf.
⇒ He is tall..............................................................
7. The test is so difficult and I cannot do it.
⇒ The test isn’t..........................................
8. We have quite different characters
⇒ Our characters ............................
9. Ba enjoys telling jokes
⇒ Ba is..............................
10. It takes me about an hour to watch TV every day
⇒ ..............................................................................
6. Practice Task 2
Combine the following sentences into one sentence, using (not) + adj + enough
1. He wasn’t very experienced. He couldn’t do the job.
⇒ ............................................................................
2. She can’t ride a motorbike because she is too young.
⇒ ..............................................................................
3. The boy is too young. He doesn’t understand it.
⇒ ......................................................................
4. You can’t put this book in your pocket because it is too big.
⇒ ..........................................................................................
5. The weather isn’t very warm. We can’t go swimming.
⇒ ............................................................................
6. I am very lucky because I have many good friends.
⇒ .............................................................................
7. This exercise is too difficult for me to do.
⇒ ..........................................................
8. He is too young to drive a car.
⇒ ...................................
9. The book was so interesting that I read it twice.
⇒ ..............................................................
10. It is such cold water that you can’t go swimming today.
⇒ ..................................................................................
7. Conclusion
Qua bài học này các em cần nắm hai điểm ngữ pháp cơ bản như sau:
-
Simple tense (Thì hiện tại đơn)
Công thức
Dạng câu |
Động từ to be |
Động từ thường |
Khẳng định Phủ định Nghi vấn |
S + am / is / are + … S + am / is / are + not + … (Wh-) + am / is / are + S + …? |
S + V1/(s/es) S + don’t / doesn’t + V1 (Wh-) + do / does + S + V1…? |
Cách dùng
Dùng để chỉ một thói quen ở hiện tại
Example: She usually gets up at 6 a.m.
Dùng để chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý
Examples: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
The Earth moves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: always, usually, often, sometimes, seldom (hiếm khi), never; every____ (every day, every week, every night,…..); twice a week, once a week….
-
enough
Công thức: S + be + not + adj + enough + to V ….: không đủ … để …
Examples He is not strong enough to lift the box. (Anh ấy không đủ mạnh để nhấc cái hộp.)
She is not old enough to go to school. (Cô ấy không đủ tuổi để đi học)
Tham khảo thêm
- doc Unit 1 lớp 8: My Friends-Getting Started
- doc Unit 1 lớp 8: My Friends-Listen and Read
- doc Unit 1 lớp 8: My Friends-Speak
- doc Unit 1 lớp 8: My Friends-Listen
- doc Unit 1 lớp 8: My Friends-Read
- doc Unit 1 lớp 8: My Friends-Write