Unit 6 lớp 8: The young pioneers club-Language Focus

Bài học Unit 6 lớp 8 "The young pioneers club" phần Language Focus giới thiệu đến các em một số cách dùng mở rộng của thì hiện tại, danh động từ cùng với những động từ khiếm khuyết.

Unit 6 lớp 8: The young pioneers club-Language Focus

1. Exercise 1 Language Focus Unit 6 lớp 8

Work with a partner. Ask and answer questions about Y&Y Spring activity program (Cùng với bạn em, hãy hỏi và trả lời câu hỏi về chương trình hoạt động mùa xuân của Đoàn Đội)

Tạm dịch

Chương trình hoạt động mùa xuân của Đoàn thanh niên và Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh - Bạn đã sẵn sàng?

Guide to answer

  • Plant and water trees along streets

- When do they plant and water trees along streets?

⇒ On February 2.

- Where do they plant and water trees along the streets?

⇒ On the City center streets.

- What time do they start and finish work?

⇒ They start at 7 am and finish at 10 am.

  • Help the elderly and street children

- When do they help the elderly and street children?

⇒ On March 26.

- When do they help the elderly and streer children?

⇒ At the City rest home and orphanage.

- What time do they start and finish work?

⇒ They start at 7 am and finish at 4 pm.

  • Have big gathering to support cultural-sport programs

- When do they have big gathering to support cultural-sport programs?

⇒ On April 15.

- Where do they have big gathering to support cultural-sport program?

⇒ In the Central stadium.

- What time do they start and finish work?

⇒ They start at 5 pm and finish at 9 pm.

Tạm dịch:

  • Trồng và tưới cây dọc đường

- Khi nào họ trồng và tưới cây dọc đường?

⇒ Vào ngày 2 tháng 2.

- Họ trồng và tưới cây trên đường ở đâu?

⇒ Trên các con đường ở trung tâm thành phố.

- Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?

⇒ Họ bắt đầu lúc 7 giờ sáng và kết thúc lúc 10 giờ sáng.

  • Giúp đỡ người già và trẻ em lang thang

- Khi nào họ giúp người già và trẻ em đường phố?

⇒ Vào ngày 26 tháng 3.

- Họ giúp đỡ người già và trẻ em ở đâu?

⇒ Tại nhà dưỡng lão và trại trẻ mồ côi của thành phố.

- Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?

⇒ Họ bắt đầu lúc 7 giờ sáng và kết thúc lúc 4 giờ chiều.

  • Tập hợp đông người ủng hộ các chương trình văn hóa - thể thao

- Khi nào họ tập trung hỗ trợ các chương trình thể thao văn hóa?

⇒ Vào ngày 15 tháng 4.

- Họ có tập trung  để hỗ trợ các chương trình thể thao văn hóa ở đâu?

⇒ Tại sân vận động trung tâm.

- Họ bắt đầu và kết thúc công việc vào lúc mấy giờ?

⇒ Họ bắt đầu lúc 5 giờ chiều và kết thúc lúc 9 giờ tối.

2. Exercise 2 Language Focus Unit 6 lớp 8

Work with a partner (Hãy làm việc với bạn em)

a)  Look at the table. Talk about our friends’ hobbies (Em hãy nhìn bảng sau và nói về sở thích của bạn em)

Guide to answer

A: Ba loves playing soccer, but he doesn't like washing up.

B: Lan doesn't like playing soccer and she doesn’t like washing up, either.

A: Ba hates cooking meals, but he likes performing music.

B: Lan likes cooking meals and she likes performing music.

A: Ba doesn't like gardening and Lan doesn't, either.

B: Ba likes gathering broken glasses and Lan does, too.

A: Ba likes watching TV and he loves camping, too.

B: Lan loves watching TV and she likes camping, too.

A: Ba hates playing badminton, but he likes doing homework.

B: Lan doesn't like playing badminton and she hates doing homework.

Tạm dịch:

A: Ba thích chơi bóng đá, nhưng cậu ấy không thích rửa bát.

B: Lan không thích chơi bóng đá và cô ấy cũng không thích rửa bát.

A: Ba ghét nấu ăn, nhưng cậu ấy thích biểu diễn âm nhạc.

B: Lan thích nấu ăn và thích chơi nhạc.

A: Ba không thích làm vườn và Lan cũng thế.

B: Ba thích thu thập kính vỡ và Lan cũng thế,

A: Ba thích xem TV và cậu ấy cũng thích cắm trại.

B: Lan thích xem TV và cô ấy cũng thích cắm trại.

A: Ba ghét chơi cầu lông, nhưng cậu ấy thích làm bài tập về nhà.

B: Lan không thích chơi cầu lông và cô ấy ghét làm bài tập về nhà.

b. Copy the table into your exercise book. Then complete it with information about you. Next ask and answer questions with your partner (Hãy sao bảng trên vào vở bài tập của em rồi hoàn thành nó bằng những thông tin về bản thân em, sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn em)

Guide to answer

1. A: Do you like playing soccer? (Bạn có thích chơi bóng đá không?)

    B: No. I hate it. What about you? (Không. Mình ghét bóng đá. Thế còn bạn?)

    A: Yes. I love playing soccer. (Có. Mình rất thích chơi bóng đá.)

2. A: Do you like washing up? (Bạn có thích rửa bát không?)

   B: Yes. I love it. What about you? (Có. Mình thích rửa bát. Thế còn bạn?)

   A: No. I hate it. (Không. Mình ghét nó.)

3. A: Do you like cooking meals? (Bạn có thích nấu ăn không?)

    B: No. I hate it. What about you? (Không. Mình ghét nó. Thế còn bạn?)

    A: Yes. I love cooking. (Có. Mình thích nấu ăn.)

4. A: Do you like performing music? (Bạn có thích biểu diễn âm nhạc không?)

   B: Yes. I love it. What about you? (Có. Mình thích nó. Thế còn bạn?)

   A: No. I hate it. (Có. Mình ghét nó.)

5. A. Do you like doing gardening? (Bạn có thích làm vườn không?)

   B: No. I hate it. What about you? (Không. Mình ghét nó. Thế còn bạn?)

   A: Yes. I love gardening. (Có. Mình thích làm vườn.)

6.  A: Do you like gathering broken glasses. (Bạn có thích thu gom thủy tinh vỡ?)

   B: No. I hate it. What about you? (Không. Mình ghét nó. Thế còn bạn?)

   A: Yes. I love gathering broken glasses. (Có. Mình thích thu gom thủy tinh vỡ.)

3. Exercise 3 Language Focus Unit 6 lớp 8

Work with a partner (Hãy làm việc với bạn em)

a. Use the expressions in the box to ask for a favor. Then practice the dialogues with a partner (Dùng các diễn đạt cho trong khung để hỏi xin sự giúp đỡ, sau đó luyện nói với bạn em)

Guide to answer

A:

Woman: Can/ Could you help me, please?

Man: Yes, certainly.

Woman: Can you buy a ticket?

B:

Old woman: Could you do me a favor?

Boy: What can I do for you?

Old woman: Can you take me across the road?

C:

Boy: I need a favor.

Girl: How can I help?

Boy: Could you help me with this math problem?

D.

Grandpa: Can you help me, please?

Niece: Yes. Of course.

Grandpa: Can you water the flowers in the garden?

Tạm dịch:

A:

Người phụ nữ: Anh có thể giúp tôi không?

Man: Được, chắc chắn rồi.

Người phụ nữ: Anh có thể giúp tôi mua một chiếc vé không?

B:

Bà già: Cháu có thể giúp bà không?

Boy: Cháu có thể giúp gì cho bà ạ?

Bà già: Cháu có thể đưa bà qua đường không?

C:

Boy: Mình cần được giúp đỡ.

Cô gái: Mình có thể giúp gì cho bạn?

Boy: Bạn có thể giúp mình giải bài toán này không?

D.

Ông nội: Cháu có thể giúp ông không?

Cháu: Vâng. Tất nhiên rồi ạ.

Ông nội: Cháu có thể tưới hoa trong vườn giúp ông không?

b. Use useful expressions in the boxes on page 55 to complete the dialogues. Then practice the dialogues with a partner (Hãy dùng các diễn đạt cho trong khung ở trang 55 để hoàn thành các hội thoại sau rồi luyện nói với bạn em)

A:    __________ help you?

B:    Yes. Thank you. Could you fill in this form for me?

A:    ____________ any help?

B:    No. Thank you. I’m fine.

A:    Oh. This bag is heavy

B:    Let____________ .

A:    Yes. That’s  ________ of you.

Guide to answer

A: May I help you? (Mình có thể giúp gì cho bạn?)

B: Yes. Thank you. Could you fill in this form for me? (Vâng. Cảm ơn bạn. Bạn có thể điền vào mẫu này giúp mình không?)

A: Do you need any help? (Bạn có cần giúp đỡ không?)

B: No. Thank you. I’m fine. (Không cần đâu. Cảm ơn bạn. Mình ổn.)

A: Oh. This bag is heavy. (Oh. Cái túi này nặng quá.)

B: Let me help you. (Hãy để mình giúp bạn.)

A: Yes. That's very kind of you. (Vâng. Bạn thật tốt bụng.)

4. Practice Task 1

Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng)

1.___ you hear the fireworks from your house last night?

a. Can

b. Can't

c. Could

2. Do you think you ___ write that report by Tuesday? I know you're very busy.

a. will be able to

b. couldn't

c. have been able to

3. I ___ touch my toes. See!

a. could

b. can

c. will be able to

4. I ___ spend another moment in that restaurant. It was too noisy.

a. can't

b. couldn't

c. have been able to

5. I ___ never seem to get the temperature right.

a. can

b. can't

c. to be able to

6. ___ play professional tennis, you must be extremely fit.

a. Couldn't

b. Will you be able to

c. To be able to

7. ___ you play an instrument?

a. Able to

b. Couldn't

c. Can

8. I'm afraid I ___ attend the meeting, I'm on business in Japan.

a. won't be able to

b. will be able to

c. can

9. ___ you have brought it to me at work?

a. Couldn't

b. Cannot

c. Will be able to

10. They ___ save the men from the sinking ship.

a. were able to

b. was able to

c. could to

5. Practice Task 2

Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng)

1. My father usually helps me_______ English.

a. to learn        b. lean

c. learning       d. both a and b

2. He was heard_______ shout.

a. to      b. of      c. by     d. at

3. This student expected_______ the first winner of the Grand Prix.

a. be        b. being         c. to be         d. will be

4. I told her_______ about her wedding; everything will straighten out.

a. don't worry       b. not to worry

c. no worry            d. not worry

5. May I suggest you let_______

a. Mary doing so

b. Mary do so

c. Mary does to

d. Mary to do so

6. She_______ him when he called her.

a. pretended not hear

b. pretended she heard not

c. pretended not to hear

d. did not pretend hear

7. The doctor advised_______ late.

a. me not staying up

b. me not stay up

c. me not to stay up

d. I did not stay up

8. The school superintendent told me_______

a. hurrying up

b. to hurry up

c. hurry up

d. hurried up

9. "_______us face the enemies", shouted the soldiers.

a. Make        b. Let

c. Leave       d. Keep

10. Mr. Brown told the schoolgirls_______ in class.

a. don't ear     b. not to eat

c. eat not        d. not eat

6. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số điểm ngữ pháp quan trọng sau

- Simple present tense with future meaning (thì hiện tại đơn để diễn tả một ý nghĩa tương lai)

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sắp xếp rõ ràng cho sự việc trong tương lai. Trong câu thường có nhóm từ chỉ thời gian.

Tom starts school on Monday. (Tom bắt đầu học vào thứ hai)

Các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai theo thời khoá biểu.

The film starts at 7 p.m. (Phim sẽ bắt đàu vào lúc 7 giờ tối)

- Gerund (Danh động từ trong Tiếng Anh)

- Chức năng:

  • Danh động từ làm chủ ngữ: Swimming is good for health.

  • Danh động từ làm tân ngữ: She likes cooking.

  • Danh động từ làm tân ngữ của 'be': My great passion in life is studying.

- Danh động từ đứng sau cụm động từ, thành ngữ...

  • Can't help/ can't bear/ can't stand: không thể chịu đựng nổi

  • It's (not) worth: (không) đáng giá

  • It's no use: thật vô dụng

  • It's no good: vô ích

  • There's no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì

  • Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì

  • A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian

  • Be busy (with): bận rộn với cái gì

  • Look forward to: trông mong, chờ đợi

  • Be (get) used to: quen với cái gì

  • Object to: phản đối

  • Confess to: thú tội, nhận tội

- Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V - ing.

  • Accuse of (tố cáo),

  • Suspect of (nghi ngờ),

  • be fond of (thích),

  • be interested in (thích thú, quan tâm),

  • choice of (lựa chọn),

  • reason for (lý do về)...

- Những động từ sau đây theo sau là to V hoặc V - ing mà nghĩa không thay đổi: begin, like, can't stand, love, continue, prefer, start, hate, dread.

- Modal verbs: Can, could, may

  • Xin phép làm gì thường dùng với chủ ngữ I.

  • Yêu cầu giúp đỡ thường dùng với chủ ngữ you.

  • Đề nghị giúp ai

Ngày:17/08/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM