Unit 13 lớp 8: Festival-Language Focus
Trong bài học này, các em sẽ cùng nhau ôn lại và luyện tập các bài tập ngữ pháp liên quan đến câu bị động, từ ghép và câu tường thuật. Mời các em tham khảo bài học Unit 13 "Festival" lớp 8 phần Language Focus.
Mục lục nội dung
1. Exercise 1 Language Focus Unit 13 lớp 8
Complete the sentences. Use the passive forms of the verbs in the box. Decide whether the time is past, present or future (Hoàn thành những câu sau. Sử dụng câu bị động của động từ trong khung. Xem xét thời gian ở quá khứ, hiện tại hay tương lai)
a) Christmas songs_____________ for people in towns and villages eight hundred years ago.
b) On Christmas Eve in the early 1500s, a free______________ and_______ in the market place in the Latvian city of Riga.
c) In the rice-cooking festival, a fire______________ in the traditional way.
d) An English-speaking contest______________________ at Nguyen Hue School next month.
e) The first prize___________ to the Mekong Team just after the final match yesterday.
f) The Christmas carol “Silent Night, Holy Night” ________________________ in Austria by Franz Gruber in the 19th century.
Guide to answer
a) Christmas songs were performed for people in towns and villages eight hundred years ago.
(800 năm trước, các ca khúc chủ đề Giáng sinh được biểu diễn cho những người ở thị trấn và làng quê xem.)
b) On Christmas Eve in the early 1500s, a tree was decorated and put in the market place in the Latvian city of Riga.
(Đầu những năm 1500, một cái cây được trang trí và đặt tại một khu chợ ở thành phố Riga của Latvia vào đêm Giáng sinh.)
c) In the rice-cooking festival, a fire was made in the traditional way.
(Tại hội thi nấu cơm, lửa được nhóm theo cách truyền thống.)
d) An English-speaking contest will be held at Nguyen Hue School next month.
(Một cuộc thi hùng biện Tiếng Anh sẽ được tổ chức tại Trường Nguyễn Huệ tháng tới.)
e) The first prize was awarded to the Mekhong Team just after the final match yesterday.
(Đội Mê Kông giành được giải Nhất sau trận chung kết ngày hôm qua.)
f) The Christmas carol "Silent Night, Holy Night" was written in Austria by Franz Gruber in the 19th century.
(Bài hát Giáng sinh "Đêm yên bình" được sáng tác bởi Franz Gruber vào thế kỷ XIX ở Úc.)
2. Exercise 2 Language Focus Unit 13 lớp 8
Complete the conversation. Use the verbs in the box (Dùng động từ trong khung hoàn thành đoạn hội thoại sau)
Hanh and her mother have just got home from the market.
Hanh: Mom! Something has happened to our kitchen.
Mrs. Thanh: What’s wrong?
Hanh: Mom! Look. The cupboard is open and everything has been (1) ______ .
Mrs. Thanh: Oh, no. The jar I like has been (2)__________ .
Hanh: Many bowls and dishes have been (3) ___________ , too. And look at this, Mom. The dried mushrooms have been (4) ______________ all over the floor.
Mrs. Thanh: And where is the pan of fish I left on the stove?
Hanh: Here it is. It has been (5)________________ into the sink. The fish has gone.
Mrs. Thanh: Who has done all this?
Hanh: Mom, it must have been the cat!
Guide to answer
1. jumbled
2. broken
3. broken
4. scattered
5. pulled
Tạm dịch
Hạnh: Mẹ ơi! Nhà bếp xảy ra chuyện rồi.
Bà Thanh: Chuyện gì thế con?
Hạnh: Mẹ nhìn kìa. Cái tủ đã bị mở và mọi thứ đã bị lục tung lên.
Bà Thanh: Ôi, không. Chiếc bình mẹ thích bị vỡ rồi.
Hạnh: Nhiều bát và đĩa cũng vỡ hết rồi. Mẹ ơi. Nấm khô đã bị rải kín sàn.
Bà Thanh: Cái chảo cá mẹ để trên bếp đâu rồi?
Hạnh: Ở đây mẹ ơi. Nó đã bị lôi xuống bồn rửa chén. Con cá đâu mất rồi mẹ.
Bà Thanh: Ai đã làm mọi chuyện này?
Hạnh: Chắc hẳn là con mèo rồi mẹ!
3. Exercise 3 Language Focus Unit 13 lớp 8
Rewrite the sentences in your exercise book. Use a compound word in your sentences (Viết những câu này vào vở bài tập, dùng danh từ kép trong câu của em)
a) It is a contest in which participants have to make a fire. (Đây là một cuộc thi mà các thành viên tham gia phải nhóm được lửa.)
b) It is a festival in which people have their bulls fight against each other. (Đây là một lễ hội mà các con bò đực đấu với nhau.)
c) The United States has a big industry that makes cars. (Hoa Kỳ có ngành công nghiệp sản xuất ô tô phát triển.)
d) Last week Tran Hung Dao School held a contest in which students arranged flowers as attractively as they could. (Tuần trước trường Trần Hưng Đạo tổ chức một cuộc thi mà học sinh cắm hoa bắt mắt nhất.)
e) Viet Nam is a country which exports a lot of rice. (Việt Nam là nước xuất khẩu nhiều gạo.)
f) This is a machine which is used to wash clothes. (Đây là một cái máy dùng để giặt quần áo.)
Guide to answer
a) It’s a fire-making contest. (Đây là một cuộc thi nhóm lửa.)
b) It's a bull-fighting contest. (Đây là cuộc thi đấu bò.)
c) The United States has a car-making industry. (Hoa Kỳ có nền công nghiệp chế tạo xe hơi.)
d) Last week Tran Hung Dao School held a flower-arranging contest. (Tuần trước Trường Trần Hưng Đạo tổ chức một cuộc thi cắm hoa.)
e) Viet Nam is a rice-exporting country. (Việt Nam là nước xuất khẩu nhiều gạo.)
f) This is a washing machine. (Đây là chiếc máy giặt.)
4. Exercise 4 Language Focus Unit 13 lớp 8
Yesterday Lan’s grandmother, Mrs. Thu, needed a plumber. A man came to her door. Report what the man told Thu (Hôm qua bà của Lan là bà Thu, cần một thợ sửa ống nước. Có một ngưòi đến nhà bà. Hãy thuật lại lời ngưòi ấy nói với bà Thu)
Example
a) “I'm a plumber.” ("Tôi là thợ ống nước.")
He said he was a plumber. (Anh ta nói anh ta là thợ sửa ống nước.)
b) “I can fix the faucets.” ("Tôi có thể sửa vòi nước.")
c) “The pipes are broken.” ("Ống nước đã bị hỏng.")
d) “New pipes are very expensive.” ("Ống mới rất đắt.")
e) “You must pay me now.” ("Bà phải trả tiền cho cháu ngay bây giờ.")
Guide to answer
b) He said he could fix the faucets. (Anh ta nói anh ta có thể sửa vòi nước.)
c) He said the pipes were broken. (Anh ấy nói rằng các đường ống đã bị hỏng.)
d) He said new pipes were very expensive. (Anh ấy nói rằng các đường ống mới rất đắt.)
e) He said we had to pay him then. (Anh ấy nói chúng tôi phải trả tiền cho anh ấy ngay lúc ấy.)
5. Practice Task 1
Choose the word or phrase that best completes each unfinished sentence (Chọn từ hay cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống)
1. Presents______ in colored paper and put under the Christmas tree.
a. are wrapped b. are wrap c. are wraped d. are wrapping
2. Tom likes_____. He spends lots of hours watching the birds.
a. bird-watching b. bird-watch
c. watch-bird d. watching-bird
3. Greg______ me that he liked rock music.
a. said to b. told to c. asked d. explained
4. Sally is quite keen _____the idea.
a. in b. on c. of d. for
5. Milk_____ cows and goats.
a. belongs to b. comes from
c. is made of d. is made from
6. _____ is a religious song that people sing at Christmas.
a. Carol b. Poem
c. Christmas card d. Patron saint
7. Galileo said that the earth_____ round.
a. is b. were c. has been d. was being
8. Could you talk____?
a. more quiet b. quieter
c. quietlier d. more quietly
6. Practice Task 2
Rewrite the sentences (Viết lại câu)
1. “Shall I help you with the exercises?” he said.
………………………………………………………
2. “Shall we give him a birthday cake?” he said.
………………………………………………………
3. “Could I leave early on Friday?” he said.
…………………………………………………
4. “Where shall we meet tonight?” she said.
…………………………………………………
5. “Will you have a drink?” he said.
………………………………………
6. “How far is it from here to college?” he said.
……………………………………………………
7. “Do you often have breakfast at 6.30 a.m?” he said
……………………………………………………………
8. “Don’t swim too far, boys” she said.
……………………………………………
9. “Do come in and have a drink” he said.
………………………………………………
10. “Remember to wake me up” she said.
………………………………………………
7. Conclusion
Qua bài học này các em cần ghi nhớ 3 nội dung ngữ pháp chính như sau
a. Passive form
Công thức chung: Subject + be + past participle (+ by + agent)
Dưới đây là bảng tóm tắt dạng bị động ở của các thì:
Ví dụ
This house was built by the workers. (Ngôi nhà này do công nhân xây.)
b. Compounds words
Từ ghép là những từ được tạo thành bằng cách liên kết các từ tiếng có quan hệ ngữ nghĩa với nhau vả bổ sung cho nhau để tạo thành một từ mang ý nghĩa mới.
Ví dụ
- money-making: hái ra tiền
- hair-raising: dựng tóc gáy
- nerve-wracking: căng thẳng thần kinh
- heart-breaking: cảm động
c. Reported Speech
Câu tường thuật ở dạng câu kể: S + say(s) / said + (that) + S + V
Ví dụ
He said to me "I haven’t finished my work"
⇒ He told me he hadn’t finished his work.
- Các dạng câu tường thuật:
- Yes / No questions:
S + asked / wanted to know / wondered + if / wether + S + V.
Ví dụ
"Are you angry?" he asked
⇒ He asked if / whether I was angry.
- Wh-questions:
S + asked (+O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V.
Ví dụ
"What are you talking about?" said the teacher.
⇒ The teacher asked us what we were talking about.
- Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
Công thức chung: S + told + O + (not) to-infinitive.
Ví dụ
"Please wait for me here, Mary.
⇒ Tom told Mary to wait for him there.
"Don’t talk in class", the teacher said to us.
⇒ The teacher told us not to talk in class.
Tham khảo thêm
- doc Unit 13 lớp 8: Festival-Getting Started
- doc Unit 13 lớp 8: Festival-Listen and Read
- doc Unit 13 lớp 8: Festival-Speak
- doc Unit 13 lớp 8: Festival-Listen
- doc Unit 13 lớp 8: Festival-Read
- doc Unit 13 lớp 8: Festival-Write