Unit 13 lớp 8: Festival-Speak

Để giúp các em có thể sắp xếp các câu hội thoại đã cho thành một đoạn hoàn chỉnh và biết tạo một đoạn mới dựa trên những ý tưởng được gợi ý, eLib trân trọng gửi đến các em nội dung bài học Unit 13 "Festival" lớp 8 phần Speak.

Unit 13 lớp 8: Festival-Speak

1. Task 1 Speak Unit 13 lớp 8

Work with a partner. Mrs. Quyen is talking to Lan about their preparations for Tet. Put their sentences in the correct order. Start like this: (Thảo luận với bạn em. Bà Quyên đang nói chuyện với Lan về việc chuẩn bị cho Tết. Hãy xếp những câu nói của họ theo đúng thứ tự. Hãy bắt đầu như thế này:)

Guide to answer

A: Have you tidied the bedrooms?

F: Yes, I have. Where are you going Mom?

C: To the market. I have to buy some oranges and some pomegranates.

H: Could you collect my new ao dai at the tailor round the Corner?

D: Sure, I will.

J: Thanks. Mom. Is there anything you want me to do while you're out?

B: Not really. But I want our house to look nice at the festival.

G: Mom, I know what to do now. I'll clean all the glass windows.

E: That's very good. Bye-bye, Sweetie.

F: Bye, Mom.

Tạm dịch

A. Con dọn phòng ngủ chưa?

F. Dạ rồi mẹ. Mẹ định đi đâu đó mẹ?

C. Mẹ đi chợ. Mẹ phải đi mua cam và lựu.

H. Mẹ giúp con lấy hộ chiếc áo dài mới ở tiệm may trong góc chợ được không ạ?

D. Để mẹ lấy cho.

J. Con cám ơn mẹ. Mẹ có muốn con làm gì khi mẹ đi chợ không?

B. Không hẳn là không có việc gì làm. Nhưng mẹ muốn nhà mình nhìn chỉnh chu hơn trong mùa lễ hội.

G. Con đã hiểu là làm gì rồi. Con sẽ lau tất cả các cửa sổ kính sạch sẽ.

E. Được đó. Tạm biệt con nhé.

I. Tạm biệt mẹ.

2. Task 2 Speak Unit 13 lớp 8

Now make up your own dialogue. Talk about preparations for another festival. The list below will help you (Bây giờ em hãy tự xây dựng đoạn hội thoại về việc chuẩn bị cho một lễ hội khác. Danh sách dưới đây sẽ giúp em)

  • A village festival
  • A harvest festival
  • A school festival
  • A flower festival
  • A spring festival

Tạm dịch

  • Hội làng
  • Lễ hội thu hoạch
  • Ngày hội đến trường
  • Lễ hội hoa
  • Lễ hội mùa xuân

Guide to answer

Nhi: Is the harvest festival tomorrow, Mum?

Mum: Of course, yes! It will be a busy and hard day with many activities to do, such as collecting crops and food, preparing something to show our gratitude towards the God.

Nhi: Really? It’s interesting!

Mum: Would you like to take part in the festival with us?

Nhi: Yes, I'd love to. But where it is held?

Mum: It's usually held in churches. Could you help me to send some letters of invitation to our relatives?

Nhi: Yes, of course.

Mum: Thanks. And now I have to go to the market and buy some cakes, candies and fruit.

Nhi: Great.

Tạm dịch

Nhi: Ngày mai là lễ hội thu hoạch phải không mẹ?

Mẹ: Chắc chắn là đúng rồi! Sẽ là một ngày bận rộn và vất vả với rất nhiều hoạt động để làm như thu dọn mùa vụ và lương thực, chuẩn bị một vài thứ để thể hiện lòng biết ơn đến chúa.

Nhi: Thật sao? Nghe thật thú vị mẹ nhỉ!

Mẹ: Con có muốn tham gia lễ hội không?

Nhi: Có, con rất thích. Nhưng lễ hội đó được tổ chức ở đâu vậy mẹ?

Mẹ: Thường được tổ chức ở chùa. Con có thể giúp mình gửi một số thư mời đến những ngườihọ hàng của mình không?

Nhi: Được, tất nhiên rồi.

Mẹ: Cảm ơn Nhi. Và bây giờ mình phải đi chợ và mua một ít bánh ngọt, bánh kẹo và hoa quả.

Nhi: Tuyệt.

3. Practice

Choose the word (a, b, c, or d) that best fits each of the blank spaces (Chọn từ a, b, c hay d thích hợp nhất để điền vào chỗ trống)

In most cultures, people (1)____ the new year (2)_____January 1st. (3) _____, in some cultures, the new year begins on a different date. (4) _____, the Chinese new year is in (5) ____ January or early February, the Jewish new year is in September or October, and the Islamic new year is usually (6) _____ May.

1. a. have      b. arrange        c. prepare       d. celebrate

2. a. in           b. at                 c. on               d. of

3. a. And       b. However      c. Although        d. Because

4. a. For example        b. Besides         c. But        d. However

5. a. late       b. lately         c. later            d. latest

6. a. in          b. at              c. on              d. of

4. Conclusion

Qua bài học này, các em cần ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau

  • pomegranates: quả lựu
  • tailor: thợ may (quần, áo)
  • harvest: mùa vụ, mùa thu hoạch
  • invitation: lời mời
  • gratitude: lòng biết ơn
Ngày:28/09/2020 Chia sẻ bởi:Oanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM