Unit 6 lớp 2: Billy's teddy!-Lesson 6

Bài học Unit 6 "Billy's teddy!" Lesson 6 sẽ giúp các em củng cố về sở hữu cách và các câu hỏi cơ bản. Bên cạnh đó, các em còn được củng cố toàn diện các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Mời các em cùng nhau tham khảo nội dung bài học dưới đây nhé!

Unit 6 lớp 2: Billy's teddy!-Lesson 6

1. Task 1 Lesson 6 Unit 6 lớp 2

Listen and check (✓) the correct picture (Nghe và đánh dấu (✓) vào bức tranh đúng)

Click here to listen

Guide to answer

Tapescript

1. Where's my kite?

2. My brother's ball is under the table.

3. My sister's kite is on the slide.

4. Hurray, my dad has it.

Tạm dịch

1. Con diều của tôi ở đâu?

2. Quả bóng của anh trai tôi ở dưới bàn.

3. Con diều của chị gái tôi ở trên cầu trượt.

4. Hoan hô, bố tôi có nó rồi.

2. Task 2 Lesson 6 Unit 6 lớp 2

Point, ask and answer (Chỉ vào, hỏi và trả lời)

- Who's this?

⇒ It's Vinh's sister.

Guide to answer

- Who's this?

⇒ It's Vinh's brother.

- Who's this?

⇒ It's Vinh's mom.

Tạm dịch

- Đây là ai?

Đó là chị gái của Vinh.

- Đây là ai?

Đó là em trai của Vinh.

- Đây là ai?

Đó là mẹ của Vinh.

3. Task 3 Lesson 6 Unit 6 lớp 2

Draw you and your mom or dad. Then answer (Vẽ bạn và bố hoặc mẹ. Sau đó trả lời)

1. Who's this? This is my ..............

His/ Her name is .............

2. How old are you? I'm .................

3. How are you? I'm .................

Guide to answer

1. This is my Mom.

Her name is Huong.

2. I'm eight years old.

3. I'm fine, thank you.

Tạm dịch

1. Đây là mẹ của tôi.

Mẹ tôi tên là Hương.

2. Tôi 8 tuổi.

3. Tôi khỏe, cám ơn.

4. Practice

Make questions for the answers (Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau)

1. I'm fine, thank you.

⇒ .............................

2. It is Ba.

⇒ .............................

3. I'm 8 years old.

⇒ ..........................

4. It's Jenny's mom.

⇒ ..............................

5. My book is on the table.

⇒ ...........................

5. Conclusion

Qua bài học này các em cần ôn tập các điểm ngữ pháp đã học như sau

- Sở hữu cách: thêm ‘s vào sau danh từ chỉ sự sở hữu, danh từ bị sở hữu phải đứng phía sau

Ví dụ

My brother's ball (quả bóng của anh trai tôi), my sister's kite (con diều của chị gái tôi), .......

- Câu hỏi với "Where's ...........?" (.............. ở đâu?)

Ví dụ

Where's a book? (Quyển sách ở đâu?)

⇒ It's on the table. (Nó ở trên bàn.)

- Câu hỏi với "Who's this?" (Đó là ai?)

Ví dụ

Who's this? (Đó là ai?)

⇒ It's my Dad. (Đó là bố tôi.)

Ngày:30/10/2020 Chia sẻ bởi:ngan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM