Địa lí 11 Bài 9: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
Nhật Bản là quốc gia quần đảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, dân cư cần cù. Từ giữa thập niên 50 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã nhanh chóng phát triển thành một cường quốc kinh tế. Để hiểu rõ về đất nước “mặt trời mọc”, chúng ta sẽ đến với bài “Nhật Bản” tiết 2 các ngành kinh tế và các vùng kinh tế.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp
Đặc điểm:
- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới.
- Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp.
Phân bố:
- Mức độ tập trung cao.
- Nhiều nhất trên đảo Hôn-su và duyên hải Thái Bình Dương.
- Một số sản phẩm nổi bật: Tàu biển, sản phẩm tin học, rôbôt….
b. Dịch vụ
Đặc điểm:
- Là khu vực kinh tế quan trọng.
- Thương mại, tài chính có vai trò to lớn.
- Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng.
Một số ngành dịch vụ phát triển hàng đầu thế giới:
- Ngành thương mại (đứng thứ 4 TG).
- Ngành giao thông vận tải biển (đứng thứ 3 TG).
- Ngành tài chính, ngân hàng (đứng hàng đầu TG)
c. Nông nghiệp
Đặc điểm:
- Có vị trí thứ yếu trong nền kinh tế (1% GDP).
- Diện tích đất nông nghiệp ít.
- Phát triển theo hướng thâm canh.
- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản được chú trọng.
Phân loại:
- Trồng trọt (lúa gạo, chè, dâu tằm…).
- Chăn nuôi (bò, lợn, gà…).
- Đánh bắt hải sản (cá thu, tôm…).
- Nuôi trồng hải sản (tôm, rau câu, trai lấy ngọc…) được chú trọng.
1.2. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn
- Hôn-xu
- Kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô thị.
- Kiu-xiu
- Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.
- Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.
- Xi-cô-cư
- Khai thác quặng đồng.
- Nông nghiệp đóng vai trò chính.
- Hô-cai-đô
- Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.
- Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô.
- Các trung tâm công nghiệp lớn là Sa-pô-rô, Mu-rô-ran.
2. Luyện tập
Câu 1: Dựa vào bảng 9.4 và kiến thức của bản thân, hãy cho biết những sản phẩm công nghiệp nào của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới.
Gợi ý làm bài
Những sản phẩm công nghiệp của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới là:
Ô tô, xe máy, Vi mạch và chất bán dẫn,Rôbôt (người máy),... với các hãng nổi tiếng như Toyota, Honda, Sony, Hitachi, Toshiba,...
Câu 2: Quan sát hình 9.5, nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố công nghiệp của Nhật Bản.
Gợi ý làm bài
- Công nghiệp Nhật Bản có mức độ tập trung cao với nhiều trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn: Tokio, Ôxaca, Cô bê,...
- Các trung tâm công nghiệp phân bố thành một dải dọc theo lãnh thổ từ bắc xuống nam và tập trung chủ yếu ở ven biển phía đông nam. Các TTCN cũng chính là các đô thị - thành phố lớn.
Câu 3: Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
Gợi ý làm bài
Nông nghiệp Nhật Bản chiếm 1% GDP và giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, vì:
- Nhật Bản là một trong những cường quốc kinh tế, công nghiệp hàng thế giới, vì vậy ngành công nghiệp luôn chiếm một vị trí lớn trong cơ cấu kinh tế.
- Nông nghiệp tuy chỉ chiếm 1% GDP nhưng được đầu tư phát triển với công nghệ hiện đại, đem lại năng suất chất lượng cao, có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề lương thực của Nhật Bản.
Câu 4: Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản?
Gợi ý làm bài
Đánh bắt hải sản là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản:
- Nhật Bản có 4 mặt giáp biển, là nơi giao thoa của nhiều luồng sinh vật, vùng biển có nhiều ngư trường lớn. Vi vậy đánh bắt thủy hải sản là một thế mạnh nổi bật của đất nước này.
- Cung cấp nguồn thức ăn quan trọng cho đời sống nhân dân, giải quyết một phần hạn chế về nguồn thực phẩm từ trồng trọt.
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng của Nhật Bản.
3. Trắc nghiệm Online
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế Địa lý 11 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
4. Kết luận
Sau bài học cần nắm các nội dung sau:
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt.
- Biết được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở các đảo Hôn-su và Kiu-xiu
- Ghi nhớ một số địa danh: đảo Hôn-su, đảo Kiu-xiu, núi Phú sĩ, thủ đô Tô-ki-ô, các thành phố: Cô-bê, Hi-rô-si-ma.
Tham khảo thêm
- doc Địa lí 11 Bài 6: Tự nhiên và dân cư
- doc Địa lí 11 Bài 6: Kinh tế Hoa Kì
- doc Địa lí 11 Bài 6: Thực hành: Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì
- doc Địa lí 11 Bài 7: EU- Liên minh khu vực lớn trên thế giới
- doc Địa lí 11 Bài 7: EU- Hợp tác liên kết để cùng phát triển
- doc Địa lí 11 Bài 7: Thực hành tìm hiểu Liên minh Châu Âu
- doc Địa lí 11 Bài 7: Cộng hòa Liên Bang Đức
- doc Địa lí 11 Bài 8: Tự nhiên, dân cư và xã hội
- doc Địa lí 11 Bài 8: Kinh tế
- doc Địa lí 11 Bài 8: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga
- doc Địa lí 11 Bài 9: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
- doc Địa lí 11 Bài 9: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
- doc Địa lí 11 Bài 10: Tự nhiên, dân cư và xã hội
- doc Địa lí 11 Bài 10: Kinh tế
- doc Địa lí 11 Bài 10: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
- doc Địa lí 11 Bài 11: Tự nhiên, dân cư và xã hội
- doc Địa lí 11 Bài 11: Kinh tế
- doc Địa lí 11 Bài 11: Hiệp hội các nước Đông Nam Á
- doc Địa lí 11 bài 11: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á
- doc Địa lí 11 Bài 12: Khái quát về Ô- Xtrây- li- a
- doc Địa lí 11 Bài 12: Thực hành: Tìm hiểu về dân cư Ô- Xtrây- li- a