Thuốc Bifehema® - Điều trị các triệu chứng do thiếu máu thiếu sắt
Thuốc Bifehema® thường được dùng để điều trị các triệu chứng do thiếu máu thiếu sắt; dự phòng thiếu sắt ở phụ nữ mang thai, trẻ bú sữa mẹ, sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ thiếu chất sắt do cung cấp không đủ lượng cần thiết. Để biết thuốc có công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng như thế nào mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết của eLib.VN nhé.
Mục lục nội dung
Tên gốc: sắt (II) fumarat, axit folic
Tên biệt dược: Bifehema®
Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/thuốc trị thiếu máu
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc Bifehema® là gì?
Thuốc Bifehema® thường được dùng để điều trị các triệu chứng do thiếu máu thiếu sắt; dự phòng thiếu sắt ở phụ nữ mang thai, trẻ bú sữa mẹ, sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ thiếu chất sắt do cung cấp không đủ lượng cần thiết.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Bifehema® cho người lớn như thế nào?
Để điều trị, bạn uống 100 đến 200 mg sắt mỗi ngày hoặc 2 đến 4 ống mỗi ngày. Để dự phòng, phụ nữ mang thai uống 50 mg sắt hoặc 1 ống mỗi ngày trong 2 quý sau của thai kì.
Thời gian điều trị phải đủ để điều chỉnh lại tình trạng thiếu máu và hồi phục lại nguồn dự trữ sắt. Đối với thiếu máu thiếu sắt, thời gian điều trị khuyến cáo từ 3 đến 6 tháng, có thể lâu hơn nếu nguyên nhân thiếu máu không được kiểm soát.
Liều dùng thuốc Bifehema® cho trẻ em như thế nào?
Để điều trị cho trẻ đang trong giai đoạn bú sữa mẹ, trẻ sinh thiếu tháng, bạn cho trẻ uống liều 5 đến 10 mg sắt/kg mỗi ngày.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Bifehema® như thế nào?
Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn pha loãng thuốc trong ống với nước hoặc các loại nước không chứa cồn (khi pha thuốc cho trẻ, bạn có thể pha thuốc với nước đường). Bạn uống thuốc trước các bữa ăn, chia làm nhiều lần trong ngày.
Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Bifehema®?
Vẫn chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc Bifehema®. Bạn hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp phải bất kì phản ứng phụ nào trong thời gian dùng thuốc.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Bifehema® bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc Bifehema® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc; Bạn dùng thuốc kéo dài với liều cao hơn liều khuyến cáo; Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào; Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Bifehema® có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thuốc Bifehema® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm. Bạn không nên uống nước trà nhiều vì sẽ giảm khả năng hấp thu sắt.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Bifehema®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Nghi ngờ viêm loét dạ dày, viêm ruột hồi, viêm loét ruột kết mạn; Giảm sự bài tiết mật, bệnh gan ứ mật; Thừa sắt trong chứng thiếu máu đẳng sắt hoặc ưu sắt như thiếu máu Địa Trung Hải, thiếu máu dai dẳng hay thiếu máu do suy tủy.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Bifehema® như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc Bifehema® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc Bifehema® có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Bifehema® có dạng dung dịch uống, ống 10 ml.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Bifehema® mà eLib.VN đã tổng hơp được. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Bisoprolol - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Bisacodyl - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Bifonazole - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Biacefpo 100 - Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Biafine® - Điều trị bỏng, loét ngoài da
- doc Thuốc Bicalutamide - Điều trị ung thư
- doc Bicimax® - Bổ sung vitamin, canxi, magie
- doc Thuốc Bidacin® - Điều trị triệu chứng của các bệnh viêm xương khớp
- doc Thuốc Bidiferon - Điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Bifemelane - Điều trị rối loạn mạch máu não
- doc Thuốc Biguanide - Điều trị tiểu đường tuýp 2
- doc Thuốc Bilaxten® - Điều trị triệu chứng dị ứng viêm giác mạc
- doc Thuốc Bimatoprost - Điều trị áp suất cao bên trong mắt
- doc Thuốc Bineurox - Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.
- doc Bio – clean® - Điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi, khó tiêu
- doc Thuốc Bio-acimin - Cải thiện rối loạn tiêu hóa, táo bón
- doc Thuốc Biocalyptol® - Điều trị sổ mũi, hắt hơi, ngứa và chảy nước mắt, cảm
- doc Thuốc Biodermine® - Điều trị ho
- doc Thuốc Bioflora 200mg - Điều trị tiêu chảy cấp
- doc Thuốc Bioflora® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Biofreeze® Gel - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Biolac - Điều trị tiêu chảy và rối loạn tiêu hóa
- doc Thuốc Biolactyl® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc BioPatch® - Giảm nguy cơ nhiễm trùng
- doc Thuốc Biosubtyl-II - Điều trị tiêu chảy, viêm ruột cấp, rối loạn tiêu hóa
- doc Thuốc Biotone® - Điều trị hỗ trợ suy nhược thần kinh
- doc Thuốc Biseko® - Điều trị nhiễm trùng máu
- doc Thuốc Bismuth subcitrate - Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, nhiễm H.pylori
- doc Thuốc Bismuth subnitrate - Điều trị co thắt dạ dày
- doc Thuốc Bismuth subsalicylate - Điều trị tình trạng khó chịu ở dạ dày
- doc Thuốc Bisolvon® - Điều trị ho
- doc Thuốc Bitrepso - Giảm viêm và phù mô mềm
- doc Thuốc Biviantac - Điều trị khó tiêu, nóng vùng thượng vị, chướng bụng
- doc Thuốc Bivinadol - Điều trị đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh