Thuốc Benzathin penicillin G - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
Thuốc benzathin penicillin G có dùng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Để biết thuốc có công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng như thế nào mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết của eLib.VN nhé.
Mục lục nội dung
Tên gốc: dibenzylethylendiamin, penicillin G benzathine.
Phân nhóm: penicillin
Tên biệt dược: Bicillin L-A®
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc benzathin penicillin G là gì?
Benzathin penicillin G có tác dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa một số bệnh nhiễm khuẩn (như sốt thấp khớp). Thuốc này là kháng sinh penicillin tác dụng kéo dài thuốc sẽ cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc benzathin penicillin G cho người lớn như thế nào?
Nhiễm trùng hô hấp streptococcus nhóm A: tiêm với liều 1,2 triệu đơn vị (tiêm bắp);
Sốt thấp khớp: tiêm 1,2 triệu đơn vị/tháng hoặc tiêm 600.000 đơn vị 2 tuần/lần;
Bệnh giang mai:
Giai đoạn sơ nhiễm: bạn được tiêm 2,4 triệu đơn vị; Nếu mang thai: bạn được tiêm 2,4 triệu đơn vị 2 lần/tuần; Nếu bạn bị HIV: bạn được tiêm 2,4 triệu đơn vị 3 lần/tuần; Hội chứng thần kinh: bạn được tiêm 2,4 triệu 3 lần/tuần.
Bệnh ghẻ cóc: tiêm 1,2 triệu đơn vị.
Liều dùng thuốc benzathin penicillin G cho trẻ em như thế nào?
Nhiễm trùng hô hấp Streptococcus nhóm A
Dưới 27 kg: trẻ được tiêm 600.000 đơn vị IM x 1; 27 kg trở lên: trẻ được tiêm 1,2 triệu đơn vị IM x 1.
Sốt thấp khớp:
Dưới 27 kg: trẻ được 600.000 đơn vị IM tiêm 4 lần/tuần, với bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh cao tiêm 3 lần/tuần; 27 kg hoặc cao hơn: trẻ được tiêm 1,2 triệu đơn vị IM tiêm 4 lần/tuần với bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh cao tiêm 3 lần/tuần.
Bệnh giang mai:
Bẩm sinh (<2 tuổi): trẻ được tiêm 50.000 đơn vị/kg IM x 1 liều; Giai đoạn sớm: trẻ được 50.000 đơn vị/kg IM x 1 liều. Không được vượt quá 2,4 triệu đơn vị/liều; Dưới thời gian 1 năm: trẻ được tiêm 50.000 đơn vị/kg x 3 tuần, không vượt quá 2,5 triệu đơn vị/liều.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc benzathin penicillin G như thế nào?
Benzathin penicillin G chỉ được tiêm trong phòng khám của bác sĩ, bệnh viện, v.v.
Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc benzathin penicillin G?
Những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc gồm:
Buồn nôn ói mửa; Đau, sưng tấy, co thắt, chảy máu hoặc bầm tím ở khu vực nơi thuốc được tiêm.
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số những triệu chứng này, hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức ví dụ như:
Phát ban, ngứa, khó thở hoặc nuốt đau; Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc chân dưới; Khàn giọng, đau họng, ớn lạnh, sốt, nhức đầu; Đau cơ hoặc khớp, suy nhược cơ thể, nhịp tim nhanh; Tiêu chảy nặng (các phân lỏng nước hoặc đẫm máu) có hoặc không kèm sốt, đau thắt dạ dày có thể xảy ra tối đa 2 tháng sau khi sử dụng thuốc; Đột ngột sự xuất hiện đau lưng, yếu cơ, tê và ngứa ran; Xuất hiện màu da xanh dương hoặc đen ở khu vực đã tiêm thuốc; Da phồng rộp da, lột da hoặc tróc da ở khu vực đã được tiêm thuốc.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc benzathin penicillin G, bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này; Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc benzathin penicillin G; Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng); Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi; Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc benzathin penicillin G trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc benzathin penicillin G có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc benzathin penicillin G có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc benzathin penicillin G bao gồm:
Methotrexate; Probenecid; Thuốc tránh thai; Warfarin (coumadin, jantoven); Một kháng sinh tetracycline (doxycycline, minocycline, tetracycline).
Thuốc benzathin penicillin G có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc benzathin penicillin G?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào ví dụ như bạn đã từng hoặc đã từng bị hen suyễn, dị ứng, sốt, phát ban hoặc bệnh thận.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản benzathin penicillin G như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc benzathin penicillin G có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc benzathin penicillin G có những dạng và hàm lượng sau:
Tiêm 600.000 đơn vị/1ml xylanh; Tiêm 1,2 triệu đơn vị/ống tiêm 2ml; Tiêm 2,4 triệu đơn vị/ống tiêm 4ml.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc benzathin penicillin mà eLib.VN đã tổng hợp được. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Bài viết chỉ có giá trị tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Bezafibrate - Tác dụng giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Betahistine - Điều trị bệnh Ménière
- doc Thuốc Bendroflumethiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Bethanechol - Điều trị một số vấn đề ở bàng quang
- doc Thuốc Bevacizumab - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Betamethasone - Điều trị các bệnh như viêm khớp
- doc Thuốc Beta sitosterol - Điều trị các bệnh tim và cholesterol cao
- doc Thuốc Betamethasone valerate + fusidic acid - Điều trị viêm da
- doc Thuốc Benda® - Điều trị giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim
- doc Thuốc Benfluorex - Điều trị tăng lipid huyết
- doc Thuốc Benfotiamine - Điều trị hạ thiamine, tê phù, viêm dây thần kinh
- doc Thuốc Benidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Benorilate - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Benserazide + Levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Benzalkonium Chloride - Điều trị vết cắt, xước và bỏng
- doc Thuốc Benzathine benzylpenicilline - Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Benzatropine - Điều trị bệnh Parkinson, co thắt
- doc Thuốc Benzdromarone - Ngăn ngừa bệnh gút
- doc Thuốc Benzocaine - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Benzodiazepin - Điều trị động kinh, lo lắng và mất ngủ
- doc Thuốc Benzonatate - Điều trị các triệu chứng ho và cảm
- doc Thuốc Benzoxonium Chloride - Điều trị các bệnh nhiễm trùng ở miệng và họng
- doc Thuốc Benzoyl peroxide - Điều trị mụn
- doc Thuốc Benzydamine - Điều trị đau nhức
- doc Thuốc Benzyl Benzoate - Điều trị chấy rận và bệnh ghẻ
- doc Thuốc Benzylpenicillin - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Benzylthiouracil - Điều trị bệnh cường giáp
- doc Thuốc bôi Bepanthen - Khôi phục độ ẩm cho da khô
- doc Thuốc Bepridil - Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
- doc Thuốc Beprosalic® - Điều trị viêm màng phổi, viêm da
- doc Thuốc Beraprost - Điều trị động mạch ngoại biên, tăng huyết áp
- doc Thuốc Berberine - Điều trị bỏng, suy tim sung huyết, đái tháo đường
- doc Thuốc Berlamin Modular® - Bổ sung dinh dưỡng cho người bệnh
- doc Thuốc Berocca® - Bổ sung vitamin, axit folic, canxi
- doc Thuốc Berodual® - Điều trị viêm phế quản tắc nghẽn
- doc Thuốc Betagan® - Điều trị các tình trạng về mắt
- doc Thuốc Betaloc® - Điều trị đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Betamethasone - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Celestamine® - Điều trị các vấn đề dị ứng, hô hấp, da liễu
- doc Thuốc Betamethasone + Gentamicin - Điều trị tình trạng viêm mắt hoặc viêm tai
- doc Thuốc Betamethasone + Neomycin - Điều trị viêm da, viêm mắt
- doc Thuốc Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic - Điều trị các vấn đề về da
- doc Thuốc Betamethasone dipropinate + clotrimazole - Điều trị viêm da nhiễm trùng
- doc Thuốc Betamethasone dipropionate + calcipotriol - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Betanidine - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Betaserc - Điều trị hội chứng Méniere
- doc Thuốc Betaxolol - Điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ
- doc Thuốc Betex® - Bổ sung vitamin B1, B6, B12
- doc Thuốc Betnovate® - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Bevantolol - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Bevitine® - Bổ sung vitamin B1
- doc Thuốc Bexarotene - Điều trị các bệnh về da do ung thư gây ra
- doc Thuốc Be-Stedy 24 - Điều trị chứng chóng mặt, hội chứng Meniere
- doc Thuốc Beano® - Ngăn ngừa đầy hơi
- doc Thuốc Beazyme® - Điều trị phù nề và viêm
- doc Thuốc Becilan® - Điều trị hoặc ngăn ngừa sự suy giảm vitamin B6
- doc Thuốc Beclate 50® - Điều trị hen & phổi tắc nghẽn
- doc Thuốc Beclate Aquanase® - Điều trị hen suyễn
- doc Thuốc Beclomethasone - Điều trị hen suyễn
- doc Thuốc Belafcap® - Tăng cường và phục hồi sức khỏe
- doc Thuốc Bena Expectorant® - Điều trị ho
- doc Thuốc Benazepril - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Bencyclane - Điều trị các rối loạn mạch máu ngoại biên và rối loạn mạch máu não
- doc Thuốc Beta carotene - Điều trị hen suyển, AIDS, nghiện rượu, bệnh Alzheimer’s
- doc Thuốc Betaderm neomycin - Điều trị các bệnh về da
- doc Thuốc Betadine Gargle and Mouthwash® - Điều trị nhiễm trùng niêm mạc miệng
- doc Thuốc Betadine Vaginal Douche® - Điều trị viêm âm đạo
- doc Thuốc Betadine® Ointment - Điều trị nhiễm trùng da và bội nhiễm