Thuốc Lithium - Điều trị các cơn hưng cảm do trầm cảm
Tìm hiểu về thuốc Lithium trên eLib sẽ cho bạn biết về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, tương tác và những điều cần thận trọng khác. Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc lithium là gì?
Lithium tác động đến dòng natri chảy vào các tế bào thần kinh và cơ bắp trong cơ thể. Natri ảnh hưởng đến sự kích thích hoặc hưng cảm. Lithium được sử dụng để điều trị các cơn hưng cảm do trầm cảm. Triệu chứng hưng cảm bao gồm tăng động, nói nhanh, phán đoán kém chính xác, giảm nhu cầu ngủ, hung hăng và giận dữ. Thuốc cũng giúp ngăn ngừa hoặc làm giảm cường độ của các cơn hưng cảm. Ngoài ra, lithium cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác theo chỉ định của bác sĩ.
Bạn nên dùng thuốc lithium như thế nào?
Bạn nên dùng lithium chính xác theo chỉ định hoặc theo các hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc. Không uống thuốc với liều lượng lớn hơn hoặc dùng lâu hơn so với chỉ định. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều dùng để đảm bảo bạn nhận được kết quả tốt nhất từ lithium. Bạn không nghiền, nhai hoặc bẻ mà hãy nuốt trọn viên lithium phóng thích kéo dài. Thuốc được chế tạo đặc biệt để phóng thích thuốc chậm rãi bên trong cơ thể. Việc bẻ viên lithium sẽ khiến quá nhiều thuốc được phóng thích cùng một lúc. Đo lithium dạng dung dịch với muỗng đo đặc biệt hoặc cốc, không dùng muỗng ăn. Nếu bạn không có thiết bị đo liều dùng, hãy hỏi dược sĩ .
Việc uống thuốc này có thể khiến bạn dễ bị mất nước, đặc biệt nếu bạn bị cứ nôn mửa hoặc tiêu chảy, nếu bạn đang ở ngoài trời với ánh gắt hoặc nếu bạn tập thể dục cường độ mạnh hoặc đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường. Tình trạng mất nước có thể làm tăng một số tác dụng phụ của lithium. Do đó, bạn cần uống nhiều nước mỗi ngày để giữ cho cơ thể khỏi bị mất nước khi bạn đang uống lithium. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị đổ mồ hôi quá mức, bị sốt, ói mửa hoặc tiêu chảy nhiều hơn một vài giờ.
Để chắc chắn thuốc này không gây hại, bạn cần phải kiểm tra chức năng thận thường xuyên. Không bỏ lỡ bất kỳ lần hẹn khám nào với bác sĩ. Nếu bạn cần phải phẫu thuật, hãy nói cho bác sĩ phẫu thuật trước thời gian bạn phải uống lithium.
Bạn nên bảo quản thuốc lithium như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc
Liều dùng thuốc lithium cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hưng cảm:
Thông thường, liều chỉ định dùng là 1800 mg/ngày.
Đối với dạng viên phóng thích kéo dài, bạn dùng 900 mg uống vào buổi sáng và ban đêm hoặc 600 mg uống vào buổi sáng, buổi chiều và ban đêm. Đối với dạng viên phóng thích thông thường, bạn dùng 600 mg uống vào buổi sáng, buổi chiều và ban đêm.
Liều duy trì là 900-1200 mg/ngày.
Đối với dạng viên nén phóng thích kéo dài, bạn dùng 450 mg uống vào buổi sáng và ban đêm hoặc dùng 600 mg uống vào buổi sáng và ban đêm. Đối với dạng viên phóng thích thông thường, bạn dùng 300 mg uống vào buổi sáng, buổi chiều và ban đêm hoặc dùng 300 mg uống 4 lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn lưỡng cực:
Thông thường, liều chỉ định dùng là 1800 mg/ngày.
Đối với dạng viên phóng thích kéo dài, bạn dùng 900 mg uống vào buổi sáng và ban đêm hoặc dùng 600 mg uống vào buổi sáng, buổi chiều và ban đêm. Đối với dạng viên phóng thích thông thường, bạn dùng 600 mg uống vào buổi sáng, buổi chiều và ban đêm.
Liều duy trì là dùng 900-1200 mg/ngày.
Đối với dạng viên nén phóng thích kéo dài, bạn dùng 450 mg uống vào buổi sáng và ban đêm hoặc dùng 600 mg uống vào buổi sáng và ban đêm. Đối với dạng viên phóng thích thông thường, bạn dùng 300 mg uống vào buổi sáng, buổi chiều và ban đêm hoặc 300 mg uống 4 lần một ngày.
Liều dùng thuốc lithium cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh hưng cảm:
Trẻ 6-12 tuổi: bạn dùng 15-60 mg/kg/ngày chia làm 3-4 liều cho trẻ uống.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh rối loạn lưỡng cực
Trẻ 6-12 tuổi: bạn dùng 15-60 mg/kg/ngày chia làm 3-4 liều cho trẻ uống.
Thuốc lithium có những dạng và hàm lượng nào?
Lithium có những dạng và hàm lượng sau:
Lithium carbonat:
Viên nang 150 mg; 300 mg; 600 mg. Viên nén 300 mg. Viên nén phóng thích kéo dài 450 mg. Viên nén phóng thích kéo dài, viên bao phim 300 mg.
Lithium citrat:
Dung dịch uống 8 mEq lithium/5 ml.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc lithium?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngưng dùng lithium và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng:
Khát nước nhiều, đi tiểu nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường; Yếu trong người, sốt, có cảm giác bồn chồn hoặc bối rối, đau mắt và gặp vấn đề thị giác; Chuyển động cơ không ngừng ở mắt, lưỡi, hàm hoặc cổ; Cảm giác đau, lạnh hoặc bị đổi màu ở các ngón tay hoặc ngón chân Cảm giác mê sảng, ngất xỉu, tim đập chậm; Gặp ảo giác, động kinh (mất ý thức hoặc co giật); Sốt kèm căng cứng cơ, đổ mồ hôi, tim đập nhanh hoặc không đều; Có dấu hiệu sớm ngộ độc lithium như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, buồn ngủ, yếu cơ, run, khó phối hợp, nhìn mờ hoặc ù tai.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Run nhẹ ở bàn tay; Yếu trong người, thiếu phối hợp; Buồn nôn nhẹ, nôn, chán ăn, đau bụng hoặc khó chịu; Tóc mỏng hoặc khô tóc; Ngứa da.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc lithium bạn nên biết những gì?
Trước khi uống lithium, bạn nên chú ý một số điều sau:
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với lithium hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếuạn đang dùng thuốc lợi tiểu. Bác sĩ có thể không để bạn dùng lithium nếu bạn đang uống thuốc này hoặc sẽ theo dõi bạn cẩn thận cho các tác dụng phụ.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếuạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng. Bác sĩ có thể phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn cẩn thận hơn cho các tác dụng phụ, nên bạn cần chắc chắn đề cập đến bất cứ các thuốc sau:
Acetazolamide (Diamox®); Aminophylline; Thuốc ức chế men chuyển như benazepril (Lotensin®), captopril (Capoten®), enalapril (Vasotec®), fosinopril, lisinopril (Prinivil®, Zestril®), moexipril (Univasc®), perindopril (Aceon®), quinapril (Accupril®), ramipril (Altace®) và trandolapril (Mavik®); Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như candesartan (Atacand®), eprosartan (Teveten®), irbesartan (Avapro®), losartan (Cozaar®), olmesartan (Benicar®), telmisartan (Micardis®), valsartan (Diovan®); Thuốc kháng axit như natri bicarbonate; Caffeine (có trong một số loại thuốc để điều trị buồn ngủ và nhức đầu); Thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine (Norvasc®), diltiazem (Cardizem®, Dilacor®, Tiazac®, những thuốc khác), felodipine (Plendil®), isradipine (DynaCirc®), nicardipine (Cardene®), nifedipine (Adalat®, Procardia®), nimodipine (Nymalize®), nisoldipine ( Sular®) và verapamil (Calan®, Covera®, Verelan®); Carbamazepine (Tegretol®); Thuốc cho bệnh tâm thần như haloperidol (Haldol®); Methyldopa (Aldomet®); Metronidazole (Flagyl®); Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) như celecoxib (Celebrex®), indomethacin (Indocin®) và piroxicam (Feldene®); Potassium iodide; Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) như citalopram (Celexa®), duloxetine (Cymbalta®), escitalopram (Lexapro®), fluoxetine (Prozac®, Sarafem®), fluvoxamine (Luvox®), paroxetin (Paxil®) và sertraline (Zoloft®); Theophylline (Theolair®, Theochron®).
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếbạn đang hoặc đã từng mắc bệnh tim hay bệnh thận. Nói với bác sĩ nếu bạn bị hoặc phát triển chứng tiêu chảy nặng, đổ mồ hôi quá nhiều hoặc bị sốt trong thời gian điều trị. Bác sĩ có thể không để bạn dùng lithium hoặc sẽ theo dõi bạn cẩn thận hơn cho các tác dụng phụ.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng mắc hội chứng não thực thể (bất kỳ hoạt động vật lí ảnh hưởng đến cách hoạt động của não) hoặc bệnh tuyến giáp hoặc nếu bạn đã từng bị ngất đi mà không rõ nguyên do. Nói với bác sĩ nếu bạn hay bất cứ ai trong gia đình đang hay đã từng mắc hội chứng Brugada (một dạng rối loạn có thể khiến tim đập bất thường và có khả năng gây tử vong) hoặc nếu bất cứ ai trong gia đình từng qua đời đột ngột không rõ nguyên do trước tuổi 45.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếuạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai khi đang dùng lithium, hãy gọi bác sĩ của bạn. Lithium có thể gây hại cho thai nhi.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc bạn đang uống lithium.
Ngoài ra, thuốc này có thể khiến bạn buồn ngủ. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc lithium có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Acetazolamide (Diamox®); Aminophylline (Truphylline®) hoặc theophylline (Elixophyllin®, Respbid®, Theo-Bid®, Theo-Dur®, Uniphyl®); Sodium bicarbonate (Alka-Seltzer®, Bicitra®, Polycitra® hoặc biện pháp thuốc kháng axit tại nhà như thuốc muối); Carbamazepine (Carbatrol®, Tegretol®); Fluoxetine (Prozac®); Metronidazole (Flagyl®); Thuốc tuyến giáp kali iodide (Pima®); Chất ức chế men chuyển như benazepril (Lotensin®), captopril (Capoten®), fosinopril (Monopril®), enalapril (Vasotec®), lisinopril (Prinivil®, Zestril®), moexipril (Univasc®), perindopril (Aceon®), quinapril (Accupril®), ramipril (Altace®) hoặc trandolapril (Mavik®); Thuốc chẹn kênh canxi như diltiazem (Tiazac®, Cartia®, Cardizem®) hoặc verapamil (Calan®, Covera®, Isoptin®, Verelan®); Một số thuốc lợi tiểu như amiloride (Midamor®, Moduretic®), bumetanid (BUMEX), chlorthalidone (Hygroton®, Thalitone®), axit ethacrynic (Edecrin®), furosemide (Lasix®), hydrochlorothiazide (HCTZ, HydroDiuril, Hyzaar, Vasoretic, Zestoretic ), indapamide (Lozol®), metolazone (Mykrox®, Zaroxolyn®), spironolactone (Aldactazide®, Aldactone®), triamteren (DYRENIUM, MAXZIDE, DYAZIDE), torsemide (Demadex®) và những thuốc khác; Thuốc để điều trị các chứng rối loạn tâm thần như haloperidol (Haldol®), aripiprazole (Abilify®), chlorpromazine (THORAZINE), clozapine (Clozaril®, Fazaclo®), olanzapine (Zyprexa®), quetiapine (Seroquel®), pimozide (Orap®), risperidone (Risperdal), ziprasidone (Geodon®); Celecoxib (Celebrex®) hoặc NSAID (thuốc chống viêm không steroid) như ibuprofen (Motrin®, Advil®), naproxen (Aleve®, Naprosyn®), diclofenac (Voltaren®), diflunisal (Dolobid®), Etodolac (Lodine®), flurbiprofen (Ansaid®), indomethacin (Indocin®), ketoprofen (Orudis®), ketorolac (TORADOL®), axit mefenamic (Ponstel®), meloxicam (Mobic®), nabumetone (RELAFEN®), piroxicam (Feldene®) và những thuốc khác.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc lithium không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc lithium ?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Hội chứng Brugada (rối loạn tim), tiền sử gia đình mắc bệnh này; Tiểu ít; Tiêu chảy kéo dài; Nhiễm trùng, nặng kèm sốt cao; Đổ mồ hôi kéo dài; Nôn mửa kéo dài – thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng; Mất nước, nghiêm trọng; Bệnh tim; Bệnh mạch máu; Hạ natri trong máu (mức natri trong máu thấp); Bệnh thận, nặng – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng có thể gia tăng lên do sự loại bỏ chậm của thuốc ra khỏi cơ thể.; Yếu cơ, nặng; Tình trạng thể chất suy yếu – không sử dụng ở những bệnh nhân có các tình trạng này. Hội chứng bệnh não; Bướu cổ hoặc các vấn đề về tuyến giáp khác; Hệ thống thần kinh có vấn đề – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc ó thể làm cho bệnh tồi tệ hơn.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứngquá liều có thể bao gồm:
Tiêu chảy; Nôn; Buồn ngủ; Yếu cơ; Mất phối hợp; Chóng mặt; Mờ mắt; Ù tai; Đi tiểu thường xuyên.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Lidocaine - Điều trị triệu chứng ngứa và khó chịu
- doc Thuốc Livosil - Điều trị viêm gan cấp
- doc Thuốc Liverton 140 - Cải thiện suy giảm chức năng gan
- doc Thuốc Liverstad - Điều trị viêm gan cấp và mạn tính
- doc Thuốc Livermarin® - Điều trị viêm gan cấp
- doc Thuốc Lithi carbonat - Điều trị rối loạn trầm cảm
- doc Listerine® - Giúp bảo vệ khỏi sâu răng
- doc Thuốc Lisinopril + Hydrochlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Lisinopril - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Lipovenoes® - Bổ sung dinh dưỡng
- doc Thuốc Lipobay® - Điều trị tăng cholesterol máu
- doc Thuốc Lipidgold® 20% Injection - Dùng để cung cấp năng lượng
- doc Thuốc Lipidcleanz - Điều trị rối loạn lipid máu, giảm nguy cơ bị xơ vữa động mạch
- doc Thuốc Lipicard® - Điều trị tăng cholesterol máu
- doc Thuốc Lipanthyl® 200m - Điều trị tăng cholesterol máu
- doc Thuốc Liotrix - Điều trị chứng giảm năng tuyến giáp
- doc Thuốc Liothyronine - Điều trị tuyến giáp kém hoạt động
- doc Thuốc Linzess® - Điều trị táo bón mạn tính
- doc Thuốc Linezolid - Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Lindane - Điều trị ghẻ
- doc Thuốc Lincomycin hydrochlorid - Điều trị nhiễm khuẩn nặng
- doc Thuốc Lincomycin - Điều trị nhiễm khuẩn nặng
- doc Thuốc Linavina® - Giảm cân, giảm triglyceride
- doc Thuốc LIGNOPAD® - Giảm các triệu chứng đau thần kinh
- doc Thuốc Lidocaine + Tribenoside - Điều trị bệnh trĩ
- doc Thuốc Lidocaine + Tetracaine - Dùng để gây tê da
- doc Thuốc Lidocaine + Prilocaine - Làm tê da và vùng xung quanh tạm thời
- doc Thuốc Lidocaine + Fluorescein - Dùng để gây tê và nhuộm màu mắt
- doc Thuốc Lidocaine + Epinephrine - Dùng gây tê tại chỗ
- doc Thuốc Lidocain 2% - Điều trị nhịp nhanh thất do nhồi máu cơ tim
- doc Thuốc Lidocain 10% - Dùng gây tê tại chỗ niêm mạc trong nha khoa
- doc Thuốc LIC - Giảm cân hiệu quả và an toàn