Thuốc Bendroflumethiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Bendroflumethiazide mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của bendroflumethiazide là gì?
- Bendroflumethiazide được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Giảm cao huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim, và các vấn đề về thận. Hydrochlorothiazide là một “viên thuốc nước” (thuốc lợi tiểu). Điều này giúp cơ thể bạn thải muối và nước dư nhiều hơn.
- Bendroflumethiazide cũng làm giảm lượng dịch dư thừa trong cơ thể (phù nề) gây ra bởi các bệnh như suy tim, bệnh gan, hoặc bệnh thận và có thể làm giảm bớt các triệu chứng như khó thở, hoặc sưng mắt cá chân hoặc bàn chân.
Bạn nên dùng bendroflumethiazide như thế nào?
- Dùng thuốc này bằng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường một lần mỗi ngày vào buổi sáng kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tốt nhất là tránh dùng thuốc này trong vòng 4 giờ trước khi đi ngủ để tránh phải thức dậy để đi tiểu.
- Liều lượng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng đối với điều trị của bạn.
- Sử dụng thuốc này thường xuyên để có những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, dùng thuốc này vào cùng thời điểm mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp không cảm thấy mình bị bệnh.
- Cholestyramine và colestipol có thể làm giảm sự hấp thụ của hydrochlorothiazide. Nếu bạn đang dùng một trong các loại thuốc này, dùng ít nhất 4 giờ trước khi hoặc sau khi uống hydrochlorothiazide.
- Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên xấu đi.
Bạn nên bảo quản bendroflumethiazide như thế nào?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng bendroflumethiazide cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn bị phù nề
Liều thông thường: 25 mg đến 100 mg uống một lần hoặc hai lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp
Liều khởi đầu: 25 mg uống một lần mỗi ngày. Liều duy trì: có thể tăng đến 50 mg uống mỗi ngày, dùng liều đơn hoặc chia làm 2 lần.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị lắng đọng canxi ở thận
Liều khởi đầu: 25 mg uống một lần mỗi ngày. Liều duy trì: có thể tăng đến 50 mg hai lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị loãng xương
Liều khởi đầu: 25 mg uống một lần mỗi ngày. Liều duy trì: có thể tăng đến 50 mg mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị đái tháo nhạt
Liều khởi đầu: 50 mg uống một lần mỗi ngày. Liều duy trì: có thể tăng đến 100 mg mỗi ngày.
Liều dùng bendroflumethiazide cho trẻ em là gì?
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị phù nề
Nhỏ hơn 6 tháng tuổi: Lên đến 3 mg/kg/ngày uống chia thành 2 lần. Nhỏ hơn 2 tuổi: 1-2 mg/kg/ngày uống mỗi ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Liều tối đa: 37,5 mg mỗi ngày. 2-12 tuổi: 1-2 mg/kg/ngày uống mỗi ngày một 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Liều tối đa: 100 mg mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị tăng huyết áp
Nhỏ hơn 6 tháng tuổi: Lên đến 3 mg/kg/ngày uống chia thành 2 lần. Nhỏ hơn 2 tuổi: 1-2 mg/kg/ngày uống mỗi ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Liều tối đa: 37,5 mg mỗi ngày. 2-12 tuổi: 1-2 mg/kg/ngày uống mỗi ngày một 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
Liều tối đa: 100 mg mỗi ngày.
Bendroflumethiazide có những dạng và hàm lượng nào?
Bendroflumethiazide có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nang, đường uống: Microzide: 12,5 mg. Viên nén, đường uống:12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng bendroflumethiazide?
Với bendroflumethiazide: dạng bột, viên nén dùng đường uống:
Tim mạch
Các biến chứng tim mạch của thuốc lợi tiểu bao gồm hạ huyết áp theo tư thế thứ cấp đến giảm thể tích nội mạch. Điều này đã dẫn đến ngất xỉu, và một số bệnh nhân bị tăng nhãn áp, mất thị lực tạm thời. Trường hợp hiếm xảy ra gây tai biến mạch máu não liên quan đến sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide đã được báo cáo.
Da liễu
Phản ứng ngoài da có thể cho biết tình trạng quá mẫn cảm với thuốc. Các trường hợp hiếm hoi báo cáo về những tình trạng: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy (bao gồm cả hoại tử biểu mô nhiễm độc), và rụng tóc.
Nội tiết
Một nghiên cứu tiến cứu trên 34 bệnh nhân được dùng thuốc lợi tiểu thiazide đường uống trong 14 năm mà không bị gián đoạn cho thấy đường huyết lúc đói trung bình tăng sau điều trị. Ngưng dùng thuốc thiazide trong 7 tháng ở 10 bệnh nhân, dẫn đến giảm trung bình 10% đối với đường huyết lúc đói và 25% đối với các giá trị của xét nghiệm dung nạp glucose sau 2 giờ. Một nhóm đối chứng không được báo cáo.
Thay đổi nội tiết liên quan đến bendroflumethiazide, cũng như với các thuốc lợi tiểu thiazide khác, bao gồm giảm dung nạp glucose và ảnh hưởng tiềm ẩn lên các giá trị lipid huyết. Điều này có thể là quan trọng ở một số bệnh nhân hoặc những người có nguy cơ bị bệnh tiểu đường hay bệnh động mạch vành.
Tiêu hóa
Một nghiên cứu giám sát bệnh chứng hồi cứu đã tiết lộ những nguy cơ tương đối của tình trạng viêm túi mật cấp tính liên quan đến việc sử dụng các thuốc lợi tiểu thiazide là 2,0. Giải thích cho sự liên quan này là các thiazide có ảnh hưởng tiềm ẩn lên các giá trị lipid huyết. Bendroflumethiazide gây tăng cholesterol máu hoặc tăng triglyceride máu có thể làm tăng sự hình thành của một số loại sỏi mật.
Các vấn đề tiêu hóa bao gồm chán ăn, khó chịu dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau bụng xuất hiện ở khoảng 5% bệnh nhân. Thuốc lợi tiểu thiazide có liên quan đến tình trạng viêm túi mật cấp, vàng da tắc mật trong gan và các trường hợp hiếm gặp là viêm tụy.
Huyết học
Tác dụng phụ về huyết học là rất hiếm. Trường hợp hiếm hoi của tình trạng thiếu máu tan huyết phức hợp miễn dịch, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu có liên quan đến các thuốc lợi tiểu thiazide.
Quá mẫn cảm
Phản ứng quá mẫn cảm thường liên quan đến da (viêm mao mạch da, mề đay, phát ban, ban xuất huyết), nhưng có thể liên quan đến hệ tiêu hóa (buồn nôn, nôn mửa, hoặc tiêu chảy), các hệ niệu sinh dục (viêm thận kẽ), và hệ hô hấp (phù phổi cấp tính, viêm phổi). Thuốc lợi tiểu thiazide có thể gây viêm da do nhiễm độc ánh sáng.
Thiazide có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những bệnh nhân bị dị ứng với sulfonamid.
Trao đổi chất
Những thay đổi chuyển hoá liên quan đến bendroflumethiazide, như với các thuốc lợi tiểu thiazide khác, là tương đối phổ biến, đặc biệt là khi dùng liều hàng ngày lớn hơn 100 mg. Hạ kali máu nhẹ (giảm 0,5 mEq/L) xảy ra trong lên đến 50%, và có thể khiến bệnh nhân rối loạn nhịp tim. Nhiễm kiềm chuyển hóa, hạ natri máu, hạ magne máu, hạ phosphate máu, tăng canxi máu, tăng đường huyết, tăng cholesterol máu, tăng axit uric máu cũng là tương đối phổ biến.
Những sự thay đổi về các chất điện giải và chất dịch nội mạch có thể xảy ra trong quá trình sử dụng bendroflumethiazide lợi tiểu có thể gây bệnh não gan ở những bệnh nhân xơ gan. Tăng axit uric máu có thể là một vấn đề quan trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh gút. Hạ phosphat máu và hạ magie huyết thanh có thể xảy ra, nhưng thường không đáng kể về mặt lâm sàng, ngoại trừ ở những bệnh nhân bị suy dinh dưỡng.
Trường hợp hiếm hoi gây tăng canxi máu và hội chứng sữa – kiềm (tăng canxi máu, nhiễm kiềm chuyển hóa, và suy thận) có liên quan đến các thuốc lợi tiểu thiazide.
Cơ xương khớp
Chuột rút hoặc co thắt cơ xương đôi khi được báo cáo trong quá trình sử dụng bendroflumethiazide.
Hệ thần kinh
Các tác dụng phụ liên quan đến hệ thần kinh bao gồm chóng mặt, mệt mỏi, hay đau đầu nhẹ và thoáng qua.
Thận
Suy thận mới hoặc trở nên tồi tệ liên quan đến điều trị bằng bendroflumethiazide là một dấu hiệu có thể của tình trạng suy giảm thể tích nội mạch, và là một tín hiệu để giảm hoặc ngừng điều trị. Trường hợp hiếm gặp của viêm thận kẽ do dị ứng liên quan đến một số thuốc lợi tiểu thiazide.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng bendroflumethiazide bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng bendroflumethiazide bạn nên:
Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với hydrochlorothiazide, kháng sinh nhóm sulfonamide, penicillin, hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Báo với bác sĩ và dược sĩ về những loại thuốc sĩ kê toa và không kê toa khác, các vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: các barbiturate như phenobarbital và secobarbital (Seconal); các corticosteroid như betamethasone (Celestone), budesonide (Entocort), cortisone (Cortone), dexamethasone (Decadron, Dexpak, Dexasone, …), fludrocortisone (Florinef), hydrocortisone (Cortef, Hydrocortone), methylprednisolone (Medrol, Meprolone, …), prednisolone (Prelone, …), prednisone (Deltasone, Meticorten, Sterapred, …), và triamcinolone (Aristocort, Azmacort); corticotropin (ACTH, HP, Acthar Gel); insulin và thuốc uống điều trị bệnh tiểu đường; liti (ESKALITH, Lithobid); thuốc trị tăng huyết áp cao hoặc đau; thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil, Motrin, …) và naproxen (Aleve, Naprosyn, …). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều lượng thuốc hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận các tác dụng phụ. Nếu bạn đang dùng cholestyramin hoặc colestipol, dùng các thuốc này 1 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống hydrochlorothiazide. Báo với bác sĩ nếu bạn bị bệnh thận. Bác sĩ có thể khuyên bạn không nên dùng hydrochlorothiazide. Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị bệnh tiểu đường, hen suyễn, gút, lupus đỏ hệ thống (SLE, một tình trạng viêm mãn tính), tăng cholesterol, hoặc bệnh gan. Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng hydrochlorothiazide, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức. Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng và mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và kem chống nắng. Hydrochlorothiazide có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời. Bạn nên biết rằng hydrochlorothiazide có thể gây chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu và khi bạn ngồi dậy quá nhanh từ tư thế nằm. Điều này là phổ biến hơn khi bạn lần đầu tiên bắt đầu dùng hydrochlorothiazide. Để tránh xảy ra tình trạng đề này, bạn nên ra khỏi giường từ từ, để thư giãn chân vài phút trước khi đứng dậy. Rượu có thể làm tăng các tác dụng phụ của thuốc này.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Bendroflumethiazide có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:
Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc:
Acetyldigoxin; Arse trioxide; Cyclophosphamide; Deslanoside; Digitalis; Digitoxin; Digoxin; Droperidol; Flecainide; Ketanserin; Levomethadyl; Liti; Methotrexate; Metildigoxin; Ouabain; Proscillaridin; Sotalol.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:
Aceclofenac; Acemetacin; Alacepril; Amtolmetin guacil; Aspirin; Benazepril; Bepridil; Bromfenac; Bufexamac; Captopril; Carbamazepine; Celecoxib; Chlorpropamide; Cholestyramine; Choline salicylate; Cilazapril; Clonixin; Delapril; Dexibuprofen; Dexketoprofen.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới bendroflumethiazide không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến bendroflumethiazide?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bí tiểu (không thể đi tiểu); Dị ứng với thuốc Sulfa (ví dụ, sulfamethoxazole/trimethoprim, Bactrim®, Septra®) – Không được sử dụng bendroflumethiazide ở những bệnh nhân có tình trạng này; Hen suyễn; Tiểu đường; Mất cân bằng điện giải (ví dụ, tăng canxi máu, hạ kali máu, hạ natri máu); Bệnh gút; Tăng cholesterol (cholesterol cao trong máu); Tăng axit uric máu (axit uric cao trong máu); Hạ đường huyết (đường trong máu thấp); Bệnh gan; Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn. Bệnh thận – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Bendroflumethiazide mà eLib.VN đã tổng hơp được. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Bezafibrate - Tác dụng giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Betahistine - Điều trị bệnh Ménière
- doc Thuốc Bethanechol - Điều trị một số vấn đề ở bàng quang
- doc Thuốc Bevacizumab - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Betamethasone - Điều trị các bệnh như viêm khớp
- doc Thuốc Beta sitosterol - Điều trị các bệnh tim và cholesterol cao
- doc Thuốc Betamethasone valerate + fusidic acid - Điều trị viêm da
- doc Thuốc Benda® - Điều trị giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim
- doc Thuốc Benfluorex - Điều trị tăng lipid huyết
- doc Thuốc Benfotiamine - Điều trị hạ thiamine, tê phù, viêm dây thần kinh
- doc Thuốc Benidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Benorilate - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Benserazide + Levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Benzalkonium Chloride - Điều trị vết cắt, xước và bỏng
- doc Thuốc Benzathin penicillin G - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Benzathine benzylpenicilline - Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Benzatropine - Điều trị bệnh Parkinson, co thắt
- doc Thuốc Benzdromarone - Ngăn ngừa bệnh gút
- doc Thuốc Benzocaine - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Benzodiazepin - Điều trị động kinh, lo lắng và mất ngủ
- doc Thuốc Benzonatate - Điều trị các triệu chứng ho và cảm
- doc Thuốc Benzoxonium Chloride - Điều trị các bệnh nhiễm trùng ở miệng và họng
- doc Thuốc Benzoyl peroxide - Điều trị mụn
- doc Thuốc Benzydamine - Điều trị đau nhức
- doc Thuốc Benzyl Benzoate - Điều trị chấy rận và bệnh ghẻ
- doc Thuốc Benzylpenicillin - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Benzylthiouracil - Điều trị bệnh cường giáp
- doc Thuốc bôi Bepanthen - Khôi phục độ ẩm cho da khô
- doc Thuốc Bepridil - Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
- doc Thuốc Beprosalic® - Điều trị viêm màng phổi, viêm da
- doc Thuốc Beraprost - Điều trị động mạch ngoại biên, tăng huyết áp
- doc Thuốc Berberine - Điều trị bỏng, suy tim sung huyết, đái tháo đường
- doc Thuốc Berlamin Modular® - Bổ sung dinh dưỡng cho người bệnh
- doc Thuốc Berocca® - Bổ sung vitamin, axit folic, canxi
- doc Thuốc Berodual® - Điều trị viêm phế quản tắc nghẽn
- doc Thuốc Betagan® - Điều trị các tình trạng về mắt
- doc Thuốc Betaloc® - Điều trị đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Betamethasone - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Celestamine® - Điều trị các vấn đề dị ứng, hô hấp, da liễu
- doc Thuốc Betamethasone + Gentamicin - Điều trị tình trạng viêm mắt hoặc viêm tai
- doc Thuốc Betamethasone + Neomycin - Điều trị viêm da, viêm mắt
- doc Thuốc Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic - Điều trị các vấn đề về da
- doc Thuốc Betamethasone dipropinate + clotrimazole - Điều trị viêm da nhiễm trùng
- doc Thuốc Betamethasone dipropionate + calcipotriol - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Betanidine - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Betaserc - Điều trị hội chứng Méniere
- doc Thuốc Betaxolol - Điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ
- doc Thuốc Betex® - Bổ sung vitamin B1, B6, B12
- doc Thuốc Betnovate® - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Bevantolol - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Bevitine® - Bổ sung vitamin B1
- doc Thuốc Bexarotene - Điều trị các bệnh về da do ung thư gây ra
- doc Thuốc Be-Stedy 24 - Điều trị chứng chóng mặt, hội chứng Meniere
- doc Thuốc Beano® - Ngăn ngừa đầy hơi
- doc Thuốc Beazyme® - Điều trị phù nề và viêm
- doc Thuốc Becilan® - Điều trị hoặc ngăn ngừa sự suy giảm vitamin B6
- doc Thuốc Beclate 50® - Điều trị hen & phổi tắc nghẽn
- doc Thuốc Beclate Aquanase® - Điều trị hen suyễn
- doc Thuốc Beclomethasone - Điều trị hen suyễn
- doc Thuốc Belafcap® - Tăng cường và phục hồi sức khỏe
- doc Thuốc Bena Expectorant® - Điều trị ho
- doc Thuốc Benazepril - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Bencyclane - Điều trị các rối loạn mạch máu ngoại biên và rối loạn mạch máu não
- doc Thuốc Beta carotene - Điều trị hen suyển, AIDS, nghiện rượu, bệnh Alzheimer’s
- doc Thuốc Betaderm neomycin - Điều trị các bệnh về da
- doc Thuốc Betadine Gargle and Mouthwash® - Điều trị nhiễm trùng niêm mạc miệng
- doc Thuốc Betadine Vaginal Douche® - Điều trị viêm âm đạo
- doc Thuốc Betadine® Ointment - Điều trị nhiễm trùng da và bội nhiễm