Unit 2 lớp 6: My home - Looking Back

Bài học Unit 2 lớp 6 mới phần Looking Back sẽ giúp các em ôn tập những kiến thức đã học. Thông qua nhiều dạng bài tập khác nhau, các em sẽ củng cố từ vựng và kiến thức ngữ pháp của mình tốt hơn.

Unit 2 lớp 6: My home - Looking Back

1. Vocabulary

Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group?  (Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

Guide to answer 

2. Grammar

2.1. Task 2 Unit 2 lớp 6

Make sentences. Use appropriate prepositions of place.  (Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

Guide to answer

1. The boy is on the table.  (Cậu bé ở trên ghế.)

2. The dog is in front of his house.  (Con chó nằm trước nhà nó.)

3. The cat is between the bookshelf and the sofa. (Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.)

4. The cat is behind the computer.  (Con mèo ở phía sau máy vi tính.)

5. The girl is next to the cat.  (Cô gái ở cạnh con mèo.)

6. The boy is next to the sofa.  (Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.)

2.2. Task 3 Unit 2 lớp 6

Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn't/There aren't. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)

Guide to answer

1. There is a clock on the wall. (Có một cái đồng hồ trên tường.)

2. There are books on the bookshelf. (Có những quyển sách ở trên kệ.)

3. There is a desk next to the bookshelf. (Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.)

4. There aren’t two posters on the wall. (Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.)

5. There is a laptop and a lamp on the desk. (Có một máy tính xách tay và một cái đèn trên bàn giấy.)

6. There aren’t 3 small trees in the corner. (Không có 3 cái cây nhỏ trong góc. )

2.3. Task 4 Unit 2 lớp 6

Turn the sentences in 3 into questions.  (Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)

Example

1. Is there a clock on the wall? (Có đồng hồ trên tường không?)

Guide to answer

2. Are there books on the bookshelf? (Có sách trên giá sách không?)

3. Is there a desk next to the bookshelf? (Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?)

4. Are there two posters on the wall? (Có 2 tờ quảng cáo trên tường không?)

5. Is there a laptop and a lamp on the desk? (Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?)

6. Are there 3 small trees in the corner?  (Có 3 cây con trong góc đúng không?) 

2.4. Task 5 Unit 2 lớp 6

Write six sentences to describe your bedroom.  (Viết sáu câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)

Example

There's a big bed next to the door. (Có một cái giường lớn bên cánh cửa)

Guide to answer

- There is a bookshelf next to the windows. (Có một kệ sách bên cạnh cửa sổ)

- There is a family pictures on the wall. (Có một bức tranh gia đình trên tường)

- The clock is next to the wardrobe. (Có một đồng hồ bên cạnh cái tủ)

- There is a fan in my bedroom. (Có một cái quạt trần trong phòng ngủ của tôi)

- There is a desk next to the bed. (Có một cái bàn bên cạnh cái giường)

- The computer is on the desk. (Có một cá máy tính trên cái bàn)

3. Communication

Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat.  (Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)

Tạm dịch:

A: Con mèo ở đâu?

B: Nó ở trên giường phải không?

A: Không, nó không  ở trên giường.

C: Nó ở dưới cái bàn phải không?

A: Vâng, đúng vậy.

Guide to answer

A: Where is the cat?

B: Is it in the kitchen?

A: No it isn’t.

B: Is it under the dinner table?

A: No, it isn’t.

B: Is it next to stairs?

A: Yes, it is.

Tạm dịch:

A: Con mèo ở đâu?

B: Nó có ở trong bếp không?

A: Không.

C: Nó ở dưới cái bàn phải không?

A: Không

B: Nó ở bên cạnh cầu thang đúng không?

A: Vâng, đúng rồi

4. Practice Task 1

Choose the best answers

Bob is a student. This is his bedroom. He does his homework, play computer games and relax here. There is a desk, a chair, a wardrobe, a bed and a bookshelf in his room. The wardrobe is between the desk and the bed. There is a computer, ten books and five pens on his desk. There are some pictures of his family on the wall. He loves this room so much, so he cleans it regularly.

Question 1: What is his name?

A. Bob               B. Bing                C. Bunny                  D. Ben

Question 2: What does Bob do in his bedroom?

A. He does his homework             B. He sleeps

C. He plays computer games        D. All are correct

Question 3: What is there in his room?

A. television           B. washing machine       C. wardrobe         D. telephone

Question 4: Where is the wardrobe?

A. next to the chair                       B. between the desk and the bed

C. in front of the bookshelf           D. on the wall

Question 5: How many pens are there in his desk?

A. 2                   B. 3                  C. 4                      D. 5

5. Practice Task 2

Fill in the gaps

Question 1: Would you mind __________ the window?

A. cleaning          B. washing            C. doing              D. opening

Question 2: How many ________ are there in your house?

A. door                B. rooms               C. phone              D. classes

Question 3: Are there some pictures _________ the wall?

A. in                    B. on                     C. at                     D. to

Question 4: – Where is your children? – They _____________ TV in the living room.

A. are watching          B. watches          C. watched           D. to watch

Question 5: You must ____________ your hands before meals.

A. washing         B. to wash             C. washes            D. wash

6. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng có trong Unit 2

- Ngữ pháp: giới từ chỉ vị trí, cách dùng there is, there isn't, there are, there aren't

+ Giới từ chỉ vị trí (hay nơi chốn) là những giới từ được dùng với các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu. Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between…

Example:

The cat is in on the table.

+ Cách dùng there is, there isn't, there are, there aren't

  • There is và There are dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó trong hiện tại
  • There isn't và There aren't dùng để giới thiệu rằng không có cái gì, ai đó trong hiện tại
  • There is/ There isn't + N (số ít)

    Example

    There is a book.

  • There are/ There aren't + N (số nhiều)

    Example

    There aren't tables here.

- Giao tiếp: luyện tập nói về các đồ vật trong nhà với vị trí của chúng

Ngày:22/08/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM