Unit 1 lớp 6: My New School-Skills 2

Bài học Unit 1 lớp 6 mới "My New School​" phần Skills 2 giúp các em rèn luyện hai kĩ năng chính là Listening Writing​.

Unit 1 lớp 6: My New School-Skills 2

1. Listening

1.1. Task 1 Unit 1 lớp 6

Susie is a student at PLC Sydney. Listen and choose the correct answers (Susie là học sinh ở trường PLC Sydney. Nghe và chọn câu trả lời đúng)

Guide to answer

1. A

2. A

3. B

4. B

5. A

1. Susie likes being at a girls’ school. (Susie thích là học sinh ở trường nữ.)

2. Susie’s favourite teacher is her maths teacher. (Giáo viên yêu thích của Susie là giáo viên môn Toán.)

3. Today, Susie isn’t wearing her uniform. (Hôm nay, Susie không mặc đồng phục.)

4. Susie studies Vietnamese for three hours a week. (Susie học tiếng Việt 3 giờ một tuần.)

5. Susie does her homework at break time. (Susie làm bài tập về nhà vào giờ giải lao.)

Tape script

Hi My name’s Susie Brewer. I’m eleven years old. I’m now in grade 6 at PLC Sydney. I like it here, as I like to study in a girls’ school. The teachers in my school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs Xsan McKeith. She teaches us maths. I have three hours to study Vietnamese in the afternoon. Usually I do my homework at break time. We wear our uniform every day, but today we aren’t, as we’re going to have an to Taronga Zoo. 

Dịch Script

Xin chào, tôi tên là Susie Brewer. Tôi mười một tuổi. Bây giờ tôi đang học lớp 6 tại PLC Sydney. Tôi thích học ở đây, vì tôi thích học ở trường nữ sinh. Các giáo viên trong trường tôi rất tốt và tận tình giúp đỡ, và giáo viên yêu thích của tôi là Cô Xsan McKeith. Cô dạy chúng tôi môn toán. Tôi có ba giờ để học tiếng Việt vào buổi chiều. Thông thường tôi làm bài tập ở nhà vào giờ nghỉ. Chúng tôi mặc đồng phục hàng ngày, nhưng hôm nay chúng tôi không mặc, vì chúng tôi sẽ đến sở thú Taronga.

2. Writing

2.1. Task 2 Unit 1 lớp 6

Can you correct the punctuation in these sentences? (Em có thể sửa dấu chấm câu trong những câu này không?) 

1. school starts on the 5th September

2. does he live in Ha Noi

3. im excited about the first day of school

4. are you doing your homework

5. we’re having an English lesson in class

 

Guide to answer

1. School starts on the 5th September. (Trường bắt đầu vào ngày 5 tháng 9.)

2. Does he live in Ha Noi(Anh ấy có sống ở Hà Nội không?)

3. I'm excited about the first day of school. (Tôi hào hứng về ngày đầu tiên đi học.)

4. Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập ở nhà của bạn?)

5. We’re having an English lesson in class? (Chúng tôi có một bài học tiếng Anh trong lớp học?)

2.2. Task 3 Unit 1 lớp 6

Can you correct the passage? Write the correct version (Em có thể sửa đoạn văn này không? Viết lại cho đúng)

hi im phong and im from ho chi minh city i wear my uniform to school every day my favorite teacher is mr trung he teaches me science

Guide to answer

Hi. I'm Phong and I’m from Ho Chi Minh City. I wear my uniform to school every day. My favorite teacher is Mr. Trung. He teaches me science. (Xin chào. Tôi là Phong và tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi mặc đồng mục đến trường hàng ngày. Giáo viên yêu thích của tôi là thầy Trung. Thầy ấy dạy tôi môn khoa học.)

2.3. Task 4 Unit 1 lớp 6

Create a webpage for your school (Tạo một trang web cho trường em) 

Tạm dịch

  • Nghĩ một tiêu đề
  • Viết phần giới thiệu - sử dụng phần giới thiệu ở trang 12.
  • Tên trường em là gì?
  • Trường em ở đâu?
  • Trường em có bao nhiêu học sinh?
  • Học sinh trường em làm gì?
  • Điều thú vị về trường em là gì?
  • Một ngày ở trường em như thế nào? Em làm gì vào buổi sáng?
  • Em mặc gì?
  • Em thích môn gì?
  • Em làm gì vào giờ giải lao/ giờ ăn trưa?
  • Em có hoạt động gì?
  • Em làm gì sau khi tan trường?

Guide to answer

Tran Hung Dao primary school is in Hanoi city. It’s a big school. It has 30 classes and about 600 students. The school is very clean and has many green trees. In every morning, I always do clean together with my friends around my school. My favourite subject is English because it’s very interesting. In the lunchtime, I eat a little hot dog and bread and drink soft drink. I like going to the libray at school and like other outdoor activities such as: planting green trees, playing sports,..... After school, I always come back to home with my family before 6 p.m.

Tạm dịch

Trường tiểu học Trần Hưng Đạo là ở thành phố Hà Nội. Nó là một trường học lớn. Nó có 30 lớp và khoảng 600 sinh viên. Ngôi trường rất sạch sẽ và có nhiều cây xanh. Mỗi buổi sáng, tôi luôn dọn dẹp cùng với bạn bè quanh trường. Môn học yêu thích của tôi là tiếng Anh, vì nó rất thú vị. Vào giờ ăn trưa, tôi ăn một ít xúc xích và bánh mì và uống nước ngọt. Tôi thích đến thư viện ở trường và thích các hoạt động ngoài trời khác như: trồng cây xanh, chơi thể thao, ..... Sau giờ học, tôi luôn trở về nhà với gia đình trước 6 giờ tối.

3. Practice Task 1

From question 1 to 5 choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words (Từ câu 1 đến câu 5, chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu với gợi ý cho sẵn)

Question 1. Mrs. Smith/ travel to work/ motorbike/ every day.

A. Mrs. Smith traveling to work on motorbike every day.

B. Mrs. Smith travels to work by motorbike every day.

C. Mrs. Smith travel to working in motorbike every day.

D. Mrs. Smith travel to work with motorbike every day.

Question 2: All / subjects / my/ new/ school/ interesting.

A. All subjects at my new school is interesting.

B. All subjects my new school has interesting.

C. All subjects of my new school interesting.

D. All subjects at my new school are interesting.

Question 3: Helen/ do / this English test/ good / than I do.

A. Helen does this English test gooder than I do.

B. Helen does this English test better than I do.

C. Helen is doing this English test good than I do.

D. Helen do this English test better than I do.

Question 4: We/ ought/ study/ hard/ please/ our parents.

A. We ought to study hard to please our parents.

B. We ought studying hard to please our parents.

C. We ought to study hard to pleasing our parents.

D. We ought to studying hard to please our parents.

Question 5: At present/ Bing/ play tennis/ back yard.

A. At the present, Bing plays tennis in back yard.

B. At present, Bing are playing tennis in back yard.

C. At present, Bing is playing tennis in the back yard.

D. At the present, Bing play tennis in the back yard.

From question 6 to 10 rearrange the given words to make meaningful sentences (Từ câu 6 đến câu 10 sắp xếp các từ cho sẵn thành câu có nghĩa)

Question 6: My/ teacher/ long/ straight/ dark/ has/ hair.

A. My teacher has long straight black hair.

B. My teacher has straight black long hair.

C. My teacher has hair black long straight.

D. My hair teacher has long straight black.

Question 7: free/ He/ most/ time/ sports/ spends/ of/ his/ playing

A. He playing most of time his sports free spends.

B. He spends most his free time of playing sports.

C. He spends most of his free time playing sports.

D. He playing sports most of his free time spends.

Question 8: Please/ to/ take/ form/ to/ your teacher/ the/ and/ ask/ her/ sign.

A. Please her to take and ask your teacher the form to sign.

B. Please your teacher her take the form to and ask to sign.

C. Please sign to take form your teacher ask to the her and.

D. Please take the form to your teacher and ask her to sign.

Question 9: compass/ There/ a/ books/ is/ three/ bookshelf/ and/ a/ on the/ pencil.

A. There is three books a pencil, and a compass on the bookshelf.

B. There a pencil, a compass, and three books is on the bookshelf.

C. There is a pencil and a compass on the three books bookshelf.

D. There is a pencil, a compass, and three books on the bookshelf.

Question 10: Let’s/ out/ go/ for/ tonight/ dinner.

A. Let’s dinner out for go tonight.

B. Let’s go out for dinner tonight.

C. Let’s tonight go out for dinner.

D. Let’s out for dinner go tonight.

4. Practice Task 2

Rewrite sentences without changing the meaning (Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa)

Question 1: I’m interested in learning foreign languages.

A. I enjoy learning foreign languages.

B. I hate learning foreign languages.

C. I don’t like learning foreign languages.

D. I am learning foreign languages.

Question 2: Our school has 2000 students.

A. 2000 students are staying in our school.

B. Our school is very big.

C. There are 2000 students in our school.

D. It’s crowded in our school.

Question 3: Students ought to do homework after class.

A. Students must do homework after class.

B. Students may do homework after class.

C. Students can do homework after class.

D. Students have to do homework after class.

Question 4: Mr. Brown is a good teacher.

A. Mr. Brown teaches very good.

B. Mr. Brown teaches very well.

C. Mr. Brown is very well teacher.

D. Mr. Brown is teaching very well.

Question 5: That little girl isn’t old enough to be in my class.

A. That little girl is too young to be in my class.

B. That little girl is old enough to be in my class.

C. That little girl isn’t too young to be in my class.

D. That little girl is young enough to be in my class.

5. Conclusion

Tiết học này các em sẽ được luyện kĩ năng nghe và viết của mình. Khi viết các em cần chú ý dấu câu (dấu chấm cuối câu, dấu chấm hỏi cuối câu hỏi, dấu chấm than câu cảm thán); đảm bảo nội dung theo gợi ý cho sẵn. Đồng thời chú ý giữa sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong mỗi câu viết.

Ngày:22/07/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM