Unit 4 lớp 6: My neighbourhood - Skills 2

Bài học Unit 4 lớp 6 mới phần Skills 2 giúp các em rèn luyện hai kĩ năng chính là Listening và Writing​. Qua các bài tập khác nhau, các em được luyện nghe và học cách viết về những điều các em thích và không thích về khu phố nơi các em đang sống. Mời các em tham khảo bài học.

Unit 4 lớp 6: My neighbourhood - Skills 2

Study skills - Listening (Kỹ năng học - Nghe)

Before listening:

- read the questions carefully 

- decide what information you are listening for

- think of some words that you might hear

- listen for important information only

Tạm dịch:

Trước khi nghe:

-   đọc những câu hỏi cẩn thận

-   quyết định những thông tin nào mà em sẽ lắng nghe

-   nghĩ đến những từ mà em có thể nghe được

-   nghe thông tin quan trọng

1. Listening

1.1. Task 1 Unit 4 lớp 6

Listen to the conversation between a stranger and Duy's dad. Fill in the blanks with the words you hear. (Nghe bài đàm thoại giữa một người lạ và cha của Duy. Điền vào chỗ trống với những từ em nghe được.)

Click to listen

Guide to answer

A: Excuse me. Where is the supermarket?

B: Go to (1) the end  of this street. It's on your (2) right .

A: And where is the (3) lower secondary school ?

B: It's in (4) Le Duan Street. Take the (5) second right, and it's on your left.

Tạm dịch:

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu ạ?

B: Đi đến cuối đường này. Nó nằm bên phải bạn.

A: Vậy trường Trung học Cơ sở ở đâu ạ?

B: Nó nằm trên đường Lê Duẩn. Rẽ phải ở ngã tư thứ hai và nó nằm bên tay trái bạn.

1.2. Task 2 Unit 4 lớp 6

Listen to the conversation again. Choose the correct places from the list below. Write the correct letters A-F on the map. (Nghe bài đàm thoại lần nữa. Chọn những nơi đúng với từ có trong khung bên dưới. Viết chữ cái A-F lên bản đồ.)

Click to listen

Guide to answer

1 - A. supermarket (siêu thị)

2 - C. Secondary school (trường Trung học Cơ sở)

3 - F. Quynh café (quán cà phê Quỳnh)

4 - D. art gallery (phòng triển lãm nghệ thuật/ triển lãm tranh)

Audio script:

A: Excuse. Where is the supermarket?

B: Go to the end of this street. It’s on your right

A: And where is the lower secondary school?

B: It’s in Le Duan Street. Take the second right and it’s on your left.

A: Great! Where can I have some coffee?

B: ‘Quynh’ Café in Tran Quang Dieu Street is a good one.

A: How can I get there?

B: First turn left, then turn right. Go straight. It’s on your left.

A: How about an art gallery?

B: First take the third left. Then go to the end of Le Loi Street, and it’s on your right.

Tạm dịch

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu?

B: Đi đến cuối con phố này. Nó ở bên phải của bạn

A: Và trường trung học cơ sở ở đâu?

B: Ở phố Lê Duẩn. Đi bên phải thứ hai và bên trái của bạn.

A: Một điều tuyệt vời! Tôi có thể uống cà phê ở đâu?

B: ‘Quỳnh’ Café ở đường Trần Quang Diệu là một quán cà phê tốt.

A: Làm thế nào tôi có thể đi được tới đó?

B: Đầu tiên rẽ trái, sau đó rẽ phải. Đi thẳng. Nó ở bên trái của bạn.

A: Thế còn phòng trưng bày nghệ thuật thì sao?

B: Đầu tiên lấy trái thứ ba. Sau đó đi đến cuối đường Lê Lợi, và ở bên phải của bạn.

2. Writing

2.1. Task 3 Unit 4 lớp 6

Tick (√) what you like or don't like about a neighbourhood. (Chọn điều mà em thích hoặc không thích về một khu phố.)

Guide to answer

2.2. Task 4 Unit 4 lớp 6

Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it. (Ghi chú về khu phố của em. Nghĩ xem em thích/không thích gì về nó) 

Guide to answer

2.3. Task 5 Unit 4 lớp 6

Write a paragraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4, and Khang's blog as a model. (Viết đoạn văn về khu phố của em, kể về điều em thích hoặc không thích về cuộc sống ở đó. Sử dụng thông tin trong phần 4, blog của Khang làm mẫu.)

Guide to answer

Hello, today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living here.

I love my neighbourhood because there are many restaurants,museums,art galleries and book stores here. I love reading book and I usually go to book stores. Moreover,the streets are wide. The people are very friendly and helpful. It’s goof to live with them.

There are many tall building and offices here. That’s the thing I dislike. And I dislike the polluted air and water here.

Tạm dịch

Xin chào, hôm nay mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây.

Mình thích khu phố của mình bởi vì ở đây có nhiều nhà hàng, viện bảo tàng, phòng triển lãm nghệ thuật và hiệu sách. Mình thích đọc sách và mình thường xuyên đến hiệu sách. Hơn nữa đường phố ở đây rộng. Con người ở đây thì rất thân thiện và hay giúp đỡ người khác. Thật tuyệt khi sống với họ.

Có nhiều tòa nhà cao tầng và văn phòng ở đây. Đó là điều mà mình không thích . Và mình cũng không thích bầu không khí và nguồn nước ô nhiễm ở đây.

3. Practice Task 1

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 1: The store is to the left of the hotel.

A. The hotel is to the right of the store.

B. The hotel is to the opposite of the store.

C. The hotel is to the next of the store.

D. The hotel is to the front of the store.

Question 2: No house in this neighborhood is bigger than this one.

A. All house in this neighborhood is bigger than this.

B. This is the biggest house in this neighborhood.

C. All house in this neighborhood is smaller than this.

D. This is the smallest house in this neighborhood.

Question 3: Could you show me the way to the airport?

A. Where’s the airport?        B. What’s the airport?

C. When’s the airport?         D. Why’s the airport?

Question 4: Ha Long Bay is more famous than Phu Quoc Island.

A. Ha Long Bay is the most famous.

B. Phu Quoc Island is more famous than Ha Long Bay.

C. Ha Long Bay is as famous as Phu Quoc Island.

D. Phu Quoc Island is less famous than Ha Long Bay.

Question 5: There are many kinds of fishes in the river.

A. In the river, many kinds of fishes are here.

B. There is no fish in the river.

C. The river has many kinds of fishes.

D. Few kinds of fishes live in the river.

4. Practice Task 2

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: at/ My/ is/ 255/ Tran Phu street/ house.

A. My house is at 255 Tran Phu street.

B. My house is 255 at Tran Phu street.

C. My house is Tran Phu street at 255.

D. My house at 255 is Tran Phu street.

Question 7: do/ we/ going/ What/ to/ are/ tonight?

A. What we are going to do tonight?

B. What are we going to do tonight?

C. What do we going are to tonight?

D. What do are we going to do tonight?

Question 8: convenient/ both/ This apartment/ and/ is/ modern.

A. This apartment both is modern and convenient.

B. This apartment is both and modern convenient.

C. This apartment both modern and is convenient.

D. This apartment is both modern and convenient.

Question 9: higher/ building/ This/ that/ is/ than/ one.

A. This is building higher than that one.

B. This building is higher than that one.

C. This building is one than higher that.

D. This building is that one higher than.

Question 10: The/ beautiful/ with/ park/ is/ green trees.

A. The park is beautiful with green trees.

B. The park is green trees beautiful with.

C. The park beautiful with is green trees.

D. The park is with beautiful green trees.

5. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập nghe và tập trung vào các thông tin quan trọng, luyện tập viết về những điều các em thích cũng như không thích về khu phố của mình.

Ngày:24/08/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM