Unit 3 lớp 6: My friends - Skills 2
Bài học Unit 3 lớp 6 mới phần Skills 2 giúp các em rèn luyện hai kĩ năng chính là Listening và Writing. Qua các bài tập khác nhau, các em được luyện nghe và học cách viết một đoạn văn ngắn nói về kế hoạch của em và các bạn trong tuần tới. Mời các em tham khảo bài học.
Mục lục nội dung
1. Listening
1.1. Task 1 Unit 3 lớp 6
What do you see in the photos? Choose the words in the box to fill in the table. Then listen and check. (Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Click to listen
Guide to answer
a. hiking (đi bộ đường dài)
b. taking part in a cooking competition (tham gia một cuộc thi nấu ăn)
c. skiing (trượt tuyết)
d. visiting a milk farm (thăm một nông trại sữa)
e. taking part in an art workshop (tham gia một xưởng nghệ thuật)
f. riding a bike (đạp xe đạp)
g. taking a public speaking class (tham gia lớp học nói trước công chúng)
h. playing beach volleyball (chơi bóng chuyền bãi biển)
i. playing traditional games (chơi các trò chơi truyền thống)
1.2. Task 2 Unit 3 lớp 6
Which activities do you think may/may not happen at the Superb Summer Camp? Why/Why not? (Hoạt động nào mà em nghĩ có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời? Tại sao có? Tại sao không?)
Guide to answer
- Activities that may happen at the Superb Summer Camp : a, b, d, e, f, g,i. (Những hoạt động có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: a, b, d, e, f, g,i.)
- Activities that may not happen at the Superb Summer Camp : c, h. (Những hoạt động có thể không diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: c, h.)
- Because the camp is in Ba Vi mountains. (Bởi vì trại hè ở núi Ba Vì.)
1.3. Task 3 Unit 3 lớp 6
Listen to Mr Lee, the camp leader, talking on the phone with Phuc's parents. What are they doing on Day Two and Day Three at the camp? (Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với ba mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và 3 ở trại.)
Click to listen
Guide to answer
Audio script:
Phuc’s parents: ... So how was the first day?
Mr Lee: It was good. Today we had a bike ride to the mountains and visited a Dao people village.
Phuc’s parents: Interesting... How about tomorrow? Are you going somewhere?
Mr Lee: Oh yes, tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.
Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?
Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Food Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!
Phuc’s parents: Really? Sounds great!
Tạm dịch
Cha mẹ của Phúc: ... Vậy ngày đầu tiên thế nào?
Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.
Cha mẹ của Phúc: Thật thú vị ... Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?
Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.
Cha mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?
Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!
Cha mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!
2. Writing
Write for 4Teen magazine about your plans this weekend with your friends. Use these notes to help you. (Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch của em cuối tuần này với bạn của em. Sử dụng những ghi chú sau.)
• Introduce yourself
Describe yourself – think about your appearance and personality
• Describe your friends
Write about your friends – think about their appearance and personality
• Describe your plans
What do you plan to do together this week?
Tạm dịch:
• Giới thiệu bản thân
Miêu tả chính em - nghĩ về ngoại hình và tính cách của em.
• Miêu tả bạn của em
Viết về những người bạn của em - nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.
• Miêu tả kế hoạch của em
Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.
Guide to answer
Hi my name is Tam, I’m 12 years old and I am studying at Nguyen Hue secondary school. I’m a very active and confident girl. I like swimming and hiking very much. Hoa is my best friend, she is very beutiful and intelligent. My friends are very kind and sociable . At this weekend, we will take part in a hking competition and we will try our best.
Tạm dịch:
Xin chào, tôi tên là Tâm, tôi 12 tuổi và đang học tại trường THCS Nguyễn Huệ. Tôi là một cô bé rất năng động và tự tin. Tôi rất thích bơi lội và leo núi. Hoa là bạn thân nhất của tôi, cô ấy rất đẹp và thông minh. Bạn bè tôi rất tốt bụng và hòa đồng. Vào cuối tuần này, chúng tôi sẽ tham gia vào một cuộc thi leo núi. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức.
3. Practice Task 1
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 1: She has the same personality as her mother.
A. Her personality is similar her mother.
B. Her personality is similar to her mother’s.
C. Her personality is same her mother’s.
D. Her personality is as her mother.
Question 2: No one in her family has longer hair than she does.
A. She has the longest hair in her family.
B. She has longer hair in her family.
C. Everyone has longer hair than she does.
D. All in her family has short hair.
Question 3: He likes making new things.
A. He’s shy. B. He’s creative. C. He’s reliable. D. He’s good.
Question 4: Elizabeth has wavy hair.
A. Wavy hair has Elizabeth. B. Elizabeth’s wavy girl.
C. Elizabeth’s hair is wavy. D. Elizabeth loves hair.
Question 5: Bobby can wait hours for his friends without getting angry.
A. Bobby is funny. B. Bobby is smart.
C. Bobby is patient. D. Bobby is intelligent.
4. Practice Task 2
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: library/ I/ love/ to/ going/ with/ the/ close friend/ my.
A. I love going to the library with my close friend.
B. library I love close friend with my going to the.
C. I going to love the library with my close friend.
D. I love with my close friend going to the library.
Question 7: most/ He/ boy/ is/ intelligent/ I’ve/ the/ met/ ever.
A. He intelligent boy is the most I’ve ever met.
B. He is the most I’ve ever met intelligent boy.
C. He is the most intelligent boy I’ve ever met.
D. I’ve ever met he is the most intelligent boy.
Question 8: hands/ My mom/ wash/ asks/ my/ me/ usually/ to/ before meals.
A. My mom usually wash my hands asks me to before meals.
B. My mom usually asks me to before meals wash my hands.
C. My mom asks me to usually wash my hands before meals.
D. My mom usually asks me to wash my hands before meals.
Question 9: you/ what/ going/ do /tomorrow /are /to?
A. What are you going to do tomorrow?
B. What you are going to do tomorrow?
C. What are you to do going tomorrow?
D. What are going you to do tomorrow?
Question 10: five/ are/ hand/ There/ a/ fingers/ in.
A. There are five hand in a fingers.
B. There are hand five fingers in a.
C. There fingers in a hand are five.
D. There are five fingers in a hand.
5. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần luyện tập nghe và tập trung vào các thông tin quan trọng, luyện tập viết về kế hoạch của em cùng các bạn trong tuần tới dựa vào dàn ý trong bài.
Tham khảo thêm
- doc Unit 3 lớp 6: My friends - Getting Started
- doc Unit 3 lớp 6: My friends - A Closer Look 1
- doc Unit 3 lớp 6: My friends - A Closer Look 2
- doc Unit 3 lớp 6: My friends - Communication
- doc Unit 3 lớp 6: My friends - Skills 1
- doc Unit 3 lớp 6: My friends - Looking Back
- doc Unit 3 lớp 6: My friends - Project