Giải SBT Sinh 11 Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật
Cùng eLib ôn tập và củng cố các kiến thức về quá trình sinh sản hữu tính ở động vật thông qua nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 11 Bài 45. Nội dung chi tiết mời các em tham khảo tại đây.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 2 trang 95 SBT Sinh học 11
2. Giải bài 3 trang 95 SBT Sinh học 11
3. Giải bài 4 trang 95 SBT Sinh học 11
4. Giải bài 5 trang 96 SBT Sinh học 11
5. Giải bài 6 trang 96 SBT Sinh học 11
6. Giải bài 7 trang 97 SBT Sinh học 11
7. Giải bài 8 trang 97 SBT Sinh học 11
8. Giải bài 9 trang 97 SBT Sinh học 11
9. Giải bài 15 trang 100 SBT Sinh học 11
10. Giải bài 2 trang 101 SBT Sinh học 11
11. Giải bài 9 trang 102 SBT Sinh học 11
12. Giải bài 10 trang 102 SBT Sinh học 11
13. Giải bài 11 trang 102 SBT Sinh học 11
14. Giải bài 12 trang 102 SBT Sinh học 11
15. Giải bài 6 trang 104 SBT Sinh học 11
1. Giải bài 2 trang 95 SBT Sinh học 11
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm những giai đoạn nào?
Phương pháp giải
Sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn: hình thành các loại giao tử, thụ tinh và phát triển phôi
Hướng dẫn giải
Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau, đó là:
- Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.
- Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành hợp tử).
- Giai đoạn phát triển phôi thai (hợp tử phằt triển thành cơ thể mới).
2. Giải bài 3 trang 95 SBT Sinh học 11
Phân biệt động vật đơn tính với động vật lưỡng tính. Nêu những ưu điểm của động vật lưỡng tính.
Phương pháp giải
Dựa vào sự có mặt của cơ quan sinh dục đực và cái trên cơ thể của động vật để phân biệt
Hướng dẫn giải
- Động vật đơn tính là động vật trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái. Động vật lưỡng tính là động vật trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái.
- Ưu điểm của động vật lưỡng tính là cả 2 cá thể sau khi thụ tinh đều có thể sinh con, trong khi đó trong 2 cá thể đơn tính thì chỉ có cá thể cái có thể sinh con.
3. Giải bài 4 trang 95 SBT Sinh học 11
Nêu những ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài?
Phương pháp giải
Thụ tinh trong là thụ tinh bên trong đường ống dẫn sinh dục của con cái, thụ tinh ngoài là thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái.
Hướng dẫn giải
Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài :
- Thụ tinh ngoài có hiệu quả thụ tinh thấp do tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng, đây là một trong những lí do giải thích tại sao động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng.
- Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh mà tinh trùng được đưa vào cơ quan sinh dục của con cái, thụ tinh xảy ra trong cơ thể con cái nên hiệu quả thụ tinh cao hơn.
4. Giải bài 5 trang 96 SBT Sinh học 11
Nêu ưu điểm và nhược điểm của hình thức đẻ trứng?
Phương pháp giải
Đặc điểm của để trứng: trứng có vỏ bảo vệ, có noãn hoàng nuôi dưỡng phôi, có thể đẻ số lượng trứng lơn
Hướng dẫn giải
- Ưu điểm của hình thức đẻ trứng :
+ Động vật không phải mang thai nên không gặp khó khăn khi di chuyển như động vật đẻ con mang thai.
+ Trứng có vỏ bọc cứng chống lại tác nhân có hại cho phôi thai như mất nước, ánh sáng mặt trời mạnh, xâm nhập của vi sinh vật..
- Nhược điểm của hình thức đẻ trứng :
+ Phôi thai phát triển đòi hỏi nhiệt độ thích hợp và ổn định, nhưng nhiệt độ môi trường thường xuyên biến động, vì vậy tỉ lệ trứng nở thành con thấp. Các loài ấp trứng (các loài chim) tạo được nhiệt độ thuận lợi cho phôi thai phát triển nên thường có tỉ lệ trứng nở thành con cao hơn.
+ Trứng phát triển ở ngoài cơ thể nên dễ bị các loài động vật khác ăn.
5. Giải bài 6 trang 96 SBT Sinh học 11
Nêu ưu điểm và nhược điểm của hình thức đẻ con?
Phương pháp giải
Sinh sản hữu tính ở động vật:
- Ưu điểm: phôi thai được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và bảo vệ tốt
- Nhược điểm: gây khó khăn cho cơ thể mẹ khi trốn kẻ thù, bắt mồi,....
Hướng dẫn giải
- Ưu điểm của hình thức đẻ con:
+ Ớ động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai.
+ Phôi thai được bảo vê tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác ăn.
+ Nhờ 2 lí do trên nên tỉ lệ chết của phôi thai thấp.
- Nhược điểm của hình thức đẻ con:
Mang thai gây khó khăn cho động vật khi bắt mồi, chạy trốn kẻ thù. Thời kì mang thai động vật phải ăn nhiều hơn để cung cấp chất dinh dưỡng cho thai nhi. Nếu không kiếm đủ thức ăn thì động vật sẽ suy dinh dưỡng, phát sinh bệnh tật, con non sinh ra sẽ yếu và nhẹ cân.
6. Giải bài 7 trang 97 SBT Sinh học 11
Nêu ưu điểm và nhược điểm của sinh sản hữu tính.
Phương pháp giải
- Sinh sản hữu tính tạo ra cá thể mới thích nghi với điều kiện sống thay đổi.
- Trong quần thể có mật độ thấp khó phát triển
Hướng dẫn giải
- Ưu điểm của sinh sản hữu tính: Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền, vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi.
- Nhược điểm của sinh sản hữu tính: Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
7. Giải bài 8 trang 97 SBT Sinh học 11
Trong quá trình tiến hoá, động vật chuyển từ dưới nước lên sống trên cạn sẽ gặp những trở ngại gì liên quan đến sinh sản? Những trở ngại đó đã được khắc phục như thế nào?
Phương pháp giải
Một số trở ngại khi sinh sản trên cạn như: trứng khô, dễ bị ảnh hưởng bởi các tác nhân môi trường
Hướng dẫn giải
- Những trở ngại liên quan đến sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài không thực hiện được vì không có môi trường nước.
+ Trứng đẻ ra sẽ bị khô và dễ bị các tác nhân khác làm hư hỏng như nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, ánh sáng mặt trời mạnh, vi sinh vật xâm nhập...
- Khắc phục :
+ Đẻ trứng có vỏ bọc dày hoặc phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ.
+ Thụ tinh trong.
8. Giải bài 9 trang 97 SBT Sinh học 11
Nêu chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật?
Phương pháp giải
Chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật:
- Về cơ quan sinh sản:
- Về bảo vệ phôi và chăm sóc con
- Về phương thức sinh sản
Hướng dẫn giải
Chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật :
- Về cơ quan sinh sản:
+ Từ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (đực, cái).
+ Từ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt đến có cơ quan sinh sản rõ ràng.
+ Từ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt : cá thể đực và cá thể cái (đơn tính).
- Về phương thức sinh sản:
+ Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong với sự hình thành cơ quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác suất thụ tinh cao và không lệ thuộc vào môi trường.
+ Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo (giao phối), bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền.
Thụ tinh chéo chủ yếu xảy ra ở các động vật đơn tính, tuy nhiên ở một số động vật lưỡng tính cũng xảy ra thụ tinh chéo do sự chín không đồng đều của các giao tử hoặc các cơ quan sinh dục đực và cái nằm xa nhau trên cơ thể
- Về bảo vệ phôi và chăm sóc con:
Càng lên cao theo bậc thang tiến hoá, các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển phôi từ trứng đã thụ tinh càng tỏ ra hữu hiệu:
+ Từ trứng phát triển hoàn toàn lệ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh đến bớt lệ thuộc.
+ Từ con sinh ra không được bảo vệ chăm sóc, nuôi dưỡng đến được bảo vệ, chăm sóc và nuôi dưỡng.
Chính những đặc điểm tiến hoá đó trong hình thức sinh sản của động vật đã đảm bảo cho tỉ lệ sống sót của các thế hệ con cái ngày càng cao và do đó tỉ lệ sinh ngày càng giảm. Sự giảm tỉ lệ sinh cũng là một dấu hiệu tiến hoá trong sinh sản.
9. Giải bài 15 trang 100 SBT Sinh học 11
Trong một lần thúc đẻ cho cá trắm cỏ có khối lượng trung bình, người ta thu được 8000 hợp tử, về sau nở thành 8000 cá con. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 25%.
Hãy tính số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Phương pháp giải
- Tính số trứng đã thụ tinh, số trứng cần thiết
- Tính số tinh trùng cần thiết
Hướng dẫn giải
- Số trứng đã thụ tinh = số tinh trùng đã thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 8000.
Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% → Số trứng cần thiết = (8000 X 100)/50 = 16000 trứng.
→ Số tế bào sinh trứng cần thiết = số trứng cần thiết = 16000 tế bào.
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 25% → Số tinh trùng cần thiết = (8000 X 100)/25 = 32000 tinh trùng.
Vì mỗi tế bào sinh tinh sinh ra 4 tinh trùng → Số tế bào sinh tinh trùng cần thiết = 32000/4 = 8000 tế bào.
10. Giải bài 2 trang 101 SBT Sinh học 11
Nêu tầm quan trọng của khả năng sinh sản ở động vật?
Phương pháp giải
Sinh sản giúp động vật duy trì nòi giống và tạo cá thể mới
Hướng dẫn giải
Khả năng sinh sản ở động vật có vai trò quan trọng.
- Duy trì sự tồn tại của loài nói riêng và sinh giới nói chung.
- Tạo những cá thể mới giống mình để thay thế cá thể chết do tai nạn, bệnh tật, già cỗi hoặc do bị động vật khác ăn thịt.
11. Giải bài 9 trang 102 SBT Sinh học 11
Trong các hình thức sinh sản hữu tính, hình thức nào tiến hoá nhất?
Phương pháp giải
- Sinh sản hữu tính gồm có hình thức: thụ tinh trong, thụ tinh ngoài, đẻ trứng, đẻ con
- Hình thức sinh sản tiến hóa nhất là thụ tinh trong, đẻ con.
Hướng dẫn giải
Hướng tiến hóa của sinh sán hữu tính được thế hiện ở các mặt sau đây: Sự thụ tinh, sinh sản, sự phát triển phôi có biến thái hay trực tiếp, không nhau thai hoặc có nhau thai. Ngoài ra còn thế hiện ớ tập tính chăm sóc trứng, sự chăm sóc con.
- Thụ tinh: Thụ tinh ngoài → thụ tinh trong
- Sinh sản: Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con
- Phát triển phôi: Phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai
- Tập tính bảo vệ trứng và nuôi con: Con non không được nuôi dưỡng, không có tổ → làm tổ, nuôi con bằng sữa mẹ → được học tập, thích nghi với cuộc sống.
12. Giải bài 10 trang 102 SBT Sinh học 11
Vì sao đẻ con tiến hoá hơn đẻ trứng?
Phương pháp giải
- Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai.
- Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp.
Hướng dẫn giải
- Đẻ trứng, thì trứng không được bảo vệ trong cơ thể mẹ, khả năng nởkhông cao, chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường, hiệu quả thụ tinh thấp.
- Đẻ con, phôi thai được hình thành và phát triển trong cơ thể mẹ nhờ các chất dĩnh dưỡng được nhận qua nhau thai. Thai được bảo vệ an toàn tránh được các tác nhân từ môi trường, nên khả năng sống sót cao hơn , hiệu quả sinh sản cao hơn, vì vậy tiến hoá hơn.
13. Giải bài 11 trang 102 SBT Sinh học 11
So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật?
Phương pháp giải
So sánh dựa vào tiêu chí:
- Giống nhau: đều có giảm phân tạo giao tử
- Khác nhau: ở quá trình tạo giao tử, thụ tinh và phát triển của hợp tử.
Hướng dẫn giải
- Giống nhau: là quá trình sinh sản trong đó có sự kết hợp giữa giao tử đực đơn bội (tinh trùng) và giao tử cái đơn bội (tế bào trứng) để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang thông tin di truyền của cả bố và mẹ.
- Khác nhau: ở quá trình tạo giao tử, thụ tinh và phát triển của hợp tử.
14. Giải bài 12 trang 102 SBT Sinh học 11
Tại sao quá trình sinh trứng lại diễn ra theo chu kì?
Phương pháp giải
Dựa vào cơ chế hoạt động của trục dưới đồi tuyến yên và buồng trứng
Hướng dẫn giải
Do nồng độ hoocmon sinh dục biến đổi theo chu kì (nhờ cơ chế liên hệ ngược) nên quá trình sinh trứng, rụng và chín của trứng diễn ra theo chu kì.
15. Giải bài 6 trang 104 SBT Sinh học 11
Điều không đúng khi nhận xét thụ tinh ngoài kém tiến hoá hơn thụ tinh trong là
A. số lượng trứng sau mỗi lần đẻ rất lớn nên số lượng con sinh ra nhiều.
B. tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp.
C. trứng thụ tinh không được bảo vệ, do đó tỉ lệ sống sót thấp.
D. từ khi trứng sinh ra, thụ tinh cho đến lúc phát triển thành cá thể con hoàn toàn phụ thuộc vào môi trường nước.
Phương pháp giải
Tuy số lượng trứng sinh ra nhiều những tier lệ trưởng thành thấp
Hướng dẫn giải
Điều không đúng khi nhận xét thụ tinh ngoài kém tiến hoá hơn thụ tinh trong là số lượng trứng sau mỗi lần đẻ rất lớn nên số lượng con sinh ra nhiều.
Chọn A
16. Giải bài 7 trang 104 SBT Sinh học 11
Thụ tinh chéo tiến hoá hơn tự thụ tinh vì
A. tự thụ tinh diễn ra đơn giản, còn thụ tinh chéo diễn ra phức tạp.
B ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ 2 nguồn bố mẹ khác nhau, còn tự thụ tinh chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn.
C. tự thụ tinh chỉ có cá thể gốc, còn thụ tinh chéo có sự tham gia của giới đực và giới cái.
D. tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, còn thụ tinh chéo không cần nước.
Phương pháp giải
- Thụ tinh chéo có sự tổ hợp vật chất di truyền từ 2 nguồn khác nhau nên có tính biến dị đa dạng hơn, tạo tính đa dạng ở đời con nên khả năng thích nghi cao hơn.
- Tự thụ tinh làm cho các cá thể đời con ít xuất hiện biến dị tổ hợp
Hướng dẫn giải
Thụ tinh chéo tiến hoá hơn tự thụ tinh vì ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ 2 nguồn bố mẹ khác nhau, còn tự thụ tinh chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn.
Chọn B
17. Giải bài 9 trang 104 SBT Sinh học 11
Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự sinh tinh trùng và trứng thông qua hệ
A. thần kinh. B. tuần hoàn
C. nội tiết. D. sinh dục
Phương pháp giải
Hệ thống nội tiết là tập hợp các tuyến sản xuất hormone, điều chỉnh sự trao đổi chất, tăng trưởng và phát triển, chức năng mô, chức năng tình dục, sinh sản, giấc ngủ và tâm trạng.
Hướng dẫn giải
Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự sinh tinh trùng và trứng thông qua hệ nội tiết
Chọn C
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Sinh sản hữu tính ở động vật Sinh học 11 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Tham khảo thêm
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 47: Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người