Giải SBT Sinh 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 11 Bài 9 do eLib tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 6 trang 9 SBT Sinh học 11
2. Giải bài 7 trang 10 SBT Sinh học 11
3. Giải bài 8 trang 18 SBT Sinh học 11
4. Giải bài 9 trang 19 SBT Sinh học 11
5. Giải bài 10 trang 19 SBT Sinh học 11
6. Giải bài 11 trang 19 SBT Sinh học 11
7. Giải bài 18 trang 20 SBT Sinh học 11
1. Giải bài 6 trang 9 SBT Sinh học 11
Lập bảng so sánh các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí, hoá sinh của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Em rút ra nhận xét gì?
Phương pháp giải
Dựa vào các tiêu chuẩn hình thái, giải phẫu, cường đội quang hợp, điểm bù CO2, điểm bão hòa ánh sáng, nhiệt độ thích hợp, nhu cầu nước, hô hấp sáng, năng suất sinh học để lập bảng so sánh
Hướng dẫn giải
b) Nhận xét
- Mỗi nhóm thực vật (C3, C4 và CAM) có đặc điểm hình thái, gịải phẫu khác nhau dẫn tới có đặc điểm sinh lí khác nhau giúp chúng thích nghi với từng môi trường sống khác nhau.
- Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3. Đây là một hướng biến đổi sản phẩm quang hợp có ý nghĩa thích nghi.
2. Giải bài 7 trang 10 SBT Sinh học 11
Dựa vào sơ đồ dưới đây để giải thích chu trình cố định CO2 ở thực vật C4
Phương pháp giải
Nhìn vào các chất và sự chuyển hóa giữa các chất trong chu trình để giải thích
Hướng dẫn giải
Nhóm thực vật C4 bao gồm một số thực vật ở vùng nhiệt đới như: ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu... Chúng sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài: ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ CO2 giảm, nồng độ O2 tăng. Chất nhận CO2 là PEP (photphoenol piruvic - hợp chất 3C) xảy ra trong lục lạp của tế bào mô giậu.
Sản phẩm quang hợp đầu tiên là một chất hữu cơ có 4 C trong phân tử (axit ôxalô axêtic - AOA). Sau đó AOA biến đổi thành AM (hợp chất có 4 C - ví dụ axit malic hoặc axit aspactic tuỳ theo cây). Các AM di chuyển vào lục lạp của tế bào bao bó mạch và lập tức bị phân huỷ để giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và hình thành nên axit piruvic (C3) quay trở lại lục lạp của tế bào mô giậu, biến đổi thành PEP nhờ năng lượng ATP.
Lưu ý : Thực vật C4 có 2 enzim cố định CO2 là PEP- cacboxilaza (hoạt tính rất mạnh - vì vậy có thể cố định CO2 ở nồng độ cực kì thấp) và RDP - cacboxilaza.
3. Giải bài 8 trang 18 SBT Sinh học 11
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là
A. pha sáng. B. chu trình Canvin
C. chu trình CAM. D. pha tối
Phương pháp giải
Mía là thực vật C4 nên quá trình quang hợp thuộc chu trình của thực C4
Hướng dẫn giải
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên glucose ở cây mía là chu trình Canvin
Chọn B
4. Giải bài 9 trang 19 SBT Sinh học 11
Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chuông thuỷ tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ CO2 thay đổi thế nào trong chuông?
A. Không thay đổi.
B. Giảm đến điểm bù của cây C3.
C. Giảm đến điểm bù của cây C4.
D. Nồng độ CO2 tăng.
Phương pháp giải
Do điểm bù CO2 của cây C4 thấp hơn của cây C3 nên nồng độ CO2 trong chuông giảm đến điểm bù CO2 của cây C4
Hướng dẫn giải
Hai cây C3 và C4 cùng để trong một chuông thủy tinh dưới ánh sáng thì nồng độ CO2 sẽ giảm đến điểm bù cây C4
Chọn C
5. Giải bài 10 trang 19 SBT Sinh học 11
Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì
A. sử dụng con đường quang hợp C3.
B. giảm độ dày của lớp cutin ở lá.
C. vòng đai Caspari phát triển giữa lá và cành.
D. sử dụng con đường quang hợp CAM.
Phương pháp giải
Thực vật chịu hạn vẫn cần thực hiện các hoạt động sống cần thiết của nó.
Hướng dẫn giải
Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì sử dụng con đường quang hợp CAM.
Chọn D
6. Giải bài 11 trang 19 SBT Sinh học 11
Khi nhiệt độ cao và lượng ôxi hoà tan cao hơn lượng CO2 trong lục lạp, sự tăng trưởng không giảm ở cây
A. lúa mì. B. dưa hấu.
C. hướng dương. D. mía.
E. cây lúa
Phương pháp giải
Khi nhiệt độ cao lượng oxi cao hòa tan hơn lượng CO2 trong lục lạp sẽ không ảnh hưởng đến cây C4 vì chúng không có hô hấp sáng.
Hướng dẫn giải
Khi nhiệt độ cao lượng oxi cao hòa tan hơn lượng CO2 trong lục lạp sự tăng trưởng không giảm ở mía
Chọn D
7. Giải bài 18 trang 20 SBT Sinh học 11
Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin
A. năng lượng ánh sáng
B. H2O.
C. CO2.
D. ATP và NADPH.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về pha sáng trong quang hợp ở nhóm thực vật C3
Hướng dẫn giải
Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin ATP và NADPH.
Chọn D
8. Giải bài 19 trang 20 SBT Sinh học 11
Ti thể và lục lạp đều
A. tổng hợp ATP
B. khử NAD+ thành NADH
C. lấy electron từ H2O
D. giải phóng O2
Phương pháp giải
Ti thể và lục lạp là các bào quan có thể tạo năng lượng cho tế bào
Hướng dẫn giải
Ti thể và lục lạp đều tổng hợp ATP.
Chọn A
9. Giải bài 20 trang 21 SBT Sinh học 11
Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
A. O2 thải ra.
B. glucôzơ.
C. O2 và glucôzơ.
D. glucôzơ và H2O.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về pha tối trong quang hợp ở nhóm thực vật C3
Hướng dẫn giải
Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở glucôzơ.
Chọn B
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM Sinh học 11 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Tham khảo thêm
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 3: Thoát hơi nước
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo)
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 8: Quang hợp ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 11: Quang hợp và năng suất cây trồng
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 15: Tiêu hóa ở động vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 17: Hô hấp ở động vật
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 18: Tuần hoàn máu
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo)
- doc Giải SBT Sinh 11 Bài 20: Cân bằng nội môi