Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 44: Anđehit - Xeton
Mời các em học sinh cùng tham khảo nội dung giải bài 44 SGK Hóa học 11 dưới đây. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp với nội dung đầy đủ, chi tiết, hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập thật tốt.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 203 SGK Hóa học 11
2. Giải bài 2 trang 203 SGK Hóa học 11
3. Giải bài 3 trang 203 SGK Hóa học 11
4. Giải bài 4 trang 203 SGK Hóa học 11
5. Giải bài 5 trang 203 SGK Hóa học 11
6. Giải bài 6 trang 203 SGK Hóa học 11
7. Giải bài 7 trang 203 SGK Hóa học 11
1. Giải bài 1 trang 203 SGK Hóa học 11
Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về andehit - xeton
- Định nghĩa
- Cách viết công thức cấu tạo
- Cách gọi tên anđêhit
Hướng dẫn giải
- Định nghĩa: anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon (1) hoặc nguyên tử hiđro
(1) Nguyên tử cacbon này có thể của gốc hiđrocacbon hoặc nhóm -CHO
- Các CTCT của anđehit có CTPT C4H8O:
CH3-CH2-CH2-CHO anđehit butyric (butanal).
CH3- CH (CH3)–CHO anđehit isobutiric (2- metyl propanal).
2. Giải bài 2 trang 203 SGK Hóa học 11
Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về andehit, tính chất hóa học, tính oxi hóa, tính khử → Từ đó viết phương trình hóa học minh họa
Hướng dẫn giải
CH3CH=O + H2 → CH3CH2OH
Chất oxi hóa Chất khử
CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Chất khử Chất OXH
3. Giải bài 3 trang 203 SGK Hóa học 11
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:
Metan → metyl clorua → methanol→ metanal → axit fomic
Phương pháp giải
Chuyển dãy chuyển hóa trên sang dạng công thức:
CH4 → CH3Cl → CH3OH → HCHO → HCOOH
Dựa vào tính chất hóa học của các chất và dãy chuyển hóa để viết các phương trình hóa học
Hướng dẫn giải
(1) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
(2) CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl
(3) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O
(4) HCHO + O2 → HCOOH
4. Giải bài 4 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5 % và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0 % vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của các chất để mô tả hiện tượng quan sát được và viết PTHH minh họa
+ Dung dịch CuSO4 vào thì có kết tủa xanh xuất hiện
+ Kết tủa đỏ gạch xuất hiện khi đun nóng
Hướng dẫn giải
- Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào thì có kết tủa xanh xuất hiện:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
- Khi đun nóng phần trên ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thì có kết tủa đỏ gạch xuất hiện:
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2 Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O
5. Giải bài 5 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
Phương pháp giải
Viết PTHH xảy ra:
CH3CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
nCH3CHO = ½ nAg = ? (mol)
→ C% CH3CHO = \(\frac{{{m_{C{H_3}CHO}}}}{{m{{\mkern 1mu} _{dd{\kern 1pt} C{H_3}CHO}}}}.100\% {\mkern 1mu} = ?\)
Hướng dẫn giải
\({n_{Ag}} = \dfrac{{21,6}}{{108}} = 0,2\,(mol)\)
CH3CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
nCH3CHO = ½ nAg = 0,1 (mol)
\(C{\% _{C{H_3}CHO}} = \frac{{{m_{C{H_3}CHO}}}}{{m{{\mkern 1mu} _{dd{\kern 1pt} C{H_3}CHO}}}}.100\% {\mkern 1mu} = \frac{{0,1.44}}{{50}}.100\% = 8,8\% \)
6. Giải bài 6 trang 203 SGK Hóa học 11
Ghi Đ(đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
b) Anđehit cộng hiđro tạo thành ancol bậc một.
c) Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac sinh ra bạc kim loại.
d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO.
e) Khi tác dụng với hiđro, xeton bị khử thành ancol bậc II.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về andehit - Xeton, phân tích từng nhận định để rút ra đúng, sai.
Hướng dẫn giải
a. Sai vì anđehit có cả tính khử và tính oxi hóa
b. Đúng vì \(RCHO + {H_2} \to RC{H_2}OH\)
c. Đúng vì \(RCH = O + 2{\rm{A}}gN{O_3} + {H_2}O + 3N{H_3} \to RCOON{H_4} + 2N{H_4}N{O_3} + 2{\rm{A}}g\)
d. Đúng vì CTTQ của anđehit no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO
e. Đúng vì \({R_1} - CO - {R_2} + {H_2} \to {R_1} - CH(OH) - {R_2}\)
7. Giải bài 7 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
Phương pháp giải
Xét 2 trường hợp
+ TH1: Hai anđehit là HCHO (a mol) và CH3CHO (b mol)
+ TH2: Hỗn hợp hai anđehit không chứa HCHO
Viết PTHH lập hệ phương trình → số mol mỗi andehit
→ M trung bình → n → Tên hai chất cần tìm.
Hướng dẫn giải
Trường hợp 1: Hai anđehit là HCHO (a mol) và CH3CHO (b mol)
Ta có:
\(HCHO + 4{\rm{A}}gN{O_3} + 6N{H_3} + 2{H_2}O \to 4{\rm{A}}g + {(N{H_4})_2}C{O_3} + 4N{H_4}N{O_3}\)
a 4a
\(C{H_3}CHO + 2{\rm{A}}gN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \to 2{\rm{A}}g + N{H_4}N{O_3} + C{H_3}COON{H_4}\)
b 2b
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4{\rm{a}} + 2b = {n_{Ag}} = 0,3}\\
{30{\rm{a}} + 44b = {m_{hh}} = 8}
\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = - \frac{7}{{290}}}\\
{b = \frac{{23}}{{116}}}
\end{array}} \right.\)
Trường hợp 2: Hỗn hợp hai anđehit không chứa HCHO
Gọi công thức chung của anđehit là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}CHO(n \ge 0)\)
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}CHO + 2{\rm{A}}gN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COON{H_4} + 2{\rm{A}}g + 2N{H_4}N{O_3}\)
Theo phương trình: \({n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}CHO}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{32,4}}{{108}} = 0,15\,\,mol\)
\( \to \overline M = \dfrac{8}{{0,15}} = 53,3 \to 14\overline n + 30 = 53,3\)
\( \to \overline n \approx 1,67\)
Vậy hai anđehit là CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (propanal)
8. Giải bài 8 trang 204 SGK Hóa học 11
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.
Phương pháp giải
Tính toán theo PTHH
Phương trình phản ứng:
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO (1)
Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (2)
Từ mol Ag → số mol của CH3CHO → nC2H4 pư = nCH3CHO = ? (mol)
2,24 lít X → số mol của CH2=CH2dư
nC2H4 ban đầu = nCH3CHO + nC2H4 dư
\(\% H = \frac{{{n_{{C_2}{H_4}\,pu}}}}{{{n_{{C_2}{H_4}\,bd}}}}.100\% \)
Hướng dẫn giải
Câu a: C2H4 + O2 → CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Câu b: Hỗn hợp khí X gồm C2H4 chưa phản ứng và CH3CHO. Khi X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0,075(mol) 0,15 (mol)
Số mol Ag = 0,150 mol → số mol CH3CHO = 0,075 mol
Số mol anđehit ban đầu là: \(\frac{2,24}{22,4}= 0,1(mol)\)
→ Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen: \(\frac{{0,075}}{{0,1}}.100 = 75\%\)
9. Giải bài 9 trang 204 SGK Hóa học 11
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25
a) Tìm công thức phân tử của X
b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hiđro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hiđro. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X.
Phương pháp giải
a) Ta có MX = 2,25.32 = 72 (g/mol)
%O = 100% - %C - %H = 100% - 66,67% - 11,11% = 22,22%
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
\( \to {\mkern 1mu} x{\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} y{\mkern 1mu} :{\mkern 1mu} z = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}\)
→ Công thức đơn giản nhất của X
Có phân tử khối của X, CTĐGN → CTPT của X
b) X là xeton
Hướng dẫn giải
Ta có MX = 2,25.32 = 72 (g/mol)
%O = 100% - %C - %H = 100% - 66,67% - 11,11% = 22,22%
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
\({x:y:z = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}} = \frac{{66,67}}{{12}}:\frac{{11,11}}{1}:\frac{{22,22}}{{16}}}\)
→ x : y : z = 4 : 8 :1
→ Công thức đơn giản nhất của X là: C4H8O
CTPT của X là (C4H8O)n
Ta có : MX = 72 (g/mol) → (4.12 + 8 +16 )n = 72 → 72n = 72 → n = 1
Vậy CTPT của X là C4H8O2
b) X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, khi tác dụng với hiđro sinh ra \(X_1\), \(X_1\) tác dụng natri giải phóng hiđro → X là xeton
CTCT và tên gọi của X là: CH3-CO-CH2-CH3: etyl metyl xeton
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 45: Axit cacboxylic
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 46: Luyện tập Anđehit - Xeton- Axit cacboxylic