Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 41: Phenol
Để các em có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung giải bài tập Phenol SGK môn Hóa học 11 dưới đây. Tài liệu được eLib biên soạn và tổng hợp với nội dung các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải đầy đủ chi tiết, rõ ràng. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 193 SGK Hóa học 11
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a) Phenol C6H5-OH là một rượu thơm
b) Phenol tác dụng được với natri hiđroxit tạo thành muối và nước.
c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen
d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó là axit
e) Giữa nhóm –OH và vòng benzen trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về phenol → Phân tích từng nhận định
→ Đưa ra lựa chọn đúng sai.
Hướng dẫn giải
a) S vì rượu thơm là rượu có vòng benzen và nhóm -OH phải gắn vào cacbon no, chứ không gắn trực tiếp vào vòng benzen
b) Đ PTHH: 2C6H5OH + 2NaOH → 2C6H5ONa + H2O
c) Đ
d) S vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
e) Đ
2. Giải bài 2 trang 193 SGK Hóa học 11
Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau:
2,4,6-tribomphenol (1); 2,4,6-trinitrophenol (2).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Phương pháp giải
Có thể điều chế theo sơ đồ:
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
C6H5Br + 2NaOH (đặc) → C6H5ONa + NaBr + H2O
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
3. Giải bài 3 trang 193 SGK Hóa học 11
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.
c) Cho 14,0 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 thì thu được bao nhiêu gam axit picric (2,4,6- trinitrophenol)?
Phương pháp giải
a) 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑
2 C2H5OH + 2Na → 2C2H5OH + H2↑
b) Đổi số mol H2
Gọi x và y lần lượt là số mol của C6H5OH và của C2H5OH
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{array}{l}
\sum {{m_{hhA}} = 94x + 46y = 14} \\
\sum {{n_{{H_2}}} = 0,5x + 0,5y = 0,1} \\
\to x = ?y = ?
\end{array}\)
c) Chỉ có phenol tác dụng với HNO3 tạo ra axit picric (2,4,6- trinitrophenol)
Viết PTHH, tính số mol axit picric theo số mol của phenol
C6H5OH + 3HNO3 → (NO2)3C6H2OH + 3H2O
Hướng dẫn giải
Gọi x và y lần lượt là số mol của C6H5OH và của C2H5OH
a) 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑
x mol x/2
2 C2H5OH + 2Na → 2C2H5OH + H2↑
y mol y/2
b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{94,0x + 46,0y = 14,0}\\
{x + y = 0,200}
\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0,1}\\
{y = 0,1}
\end{array}} \right.\)
\( \to {m_{{C_6}{H_5}OH}} = 0,1.94 = 9,4\,\,gam\)
\( \to \% {m_{{C_6}{H_5}OH}} = \frac{{9,4}}{{14}}.100\% = 67,1\% \)
\( \to \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 100\% - 67,1\% = 32,9\% \)
c) \({m_{axit\,\,pic{\rm{r}}ic}} = \dfrac{{9,4.229}}{{94}} = 22,9\,\,gam\)
4. Giải bài 4 trang 193 SGK Hóa học 11
Cho từ từ phenol vào nước brom (1) ; stiren vào dung dịch brom trong CCl4 (2). Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học.
Phương pháp giải
Bài tập lý thuyết liên quan đến tính chất hóa học Phenol và stiren
+ Phenol:
Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen
Kết tủa trắng do xuất hiện 2,4,6,tribromphenol
+ Stiren:
Phản ứng với dung dịch Brom → mất màu do brom thế vào liên kết đôi
Hướng dẫn giải
Cho từ từ phenol vào nước brom (1)
Khi cho phenol vào nước brom thì nước brom nhạt màu, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng
Phương trình:
2,4,6,tribromphenol
Cho từ từ stiren vào dung dịch brom trong CCl4 (2)
Khi cho stiren vào dung dịch brom trong CCl4 thì dung dịch brom nhạt màu có chất lỏng nặng sánh của CH2BrCHBrC6H5
Phương trình:
5. Giải bài 5 trang 193 SGK Hóa học 11
Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục, trong dung dịch có NaHCO3 được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit của phenol.
Phương pháp giải
Phenol là dung dịch có tính axit yếu hơn axit cacbonic nên bị axit cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối
Hướng dẫn giải
Phenol là axit yếu nên bị axit cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối:
C6H5ONa + H2O + CO2→ C6H5OH + NaHCO3
Dung dịch vẩn đục vì có C6H5OH sinh ra
6. Giải bài 6 trang 193 SGK Hóa học 11
Viết các phương trình hóa học điều chế: phenol từ benzen (1); stiren từ etylbenzen (2). Các chất vô cơ cần thiết coi như có đủ.
Phương pháp giải
Có thể viết phương trình điều chế theo sơ đồ sau:
C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH
CH3CH2- C6H5 → CH3CHBr- C6H5 → CH2=CH-C6H5
Hướng dẫn giải
- Điều chế phenol từ benzen
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
C6H5Br + 2NaOH đặc → C6H5ONa + NaBr + \(H_2O\)
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
- Điều chế etylbenzen từ stiren
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 40: Ancol
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 42: Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol, phenol