Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường

Qua nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường được eLib biên soạn và tổng hợp đầy đủ, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường

1. Giải bài 11 trang 133 SBT Sinh học 9

Rừng thuộc dạng tài nguyên nào?

A. Tài nguyên tái sinh.

B. Tài nguyên không tái sinh.

C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

D. Không thuộc loại nào nêu trên.

Phương pháp giải

- Rừng thuộc dạng tài nguyên tái sinh.

Hướng dẫn giải

  • Chọn A.

2. Giải bài 12 trang 133 SBT Sinh học 9

Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là

A. chỉ sử dụng tài ngụyên tái sinh.

B. chỉ sử dụng tài nguyên không tái sinh.

C. chỉ sử dụng năng lượng sạch.

D. sử dụng tiết kiệm và hợp lí để đáp ứng nhu cầu xã hội hiện tại, đồng thời duy trì lâu dài nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau.

Phương pháp giải

- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm và hợp lí để đáp ứng nhu cầu xã hội hiện tại, đồng thời duy trì lâu dài nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

3. Giải bài 13 trang 133 SBT Sinh học 9

Câu nào không có liên quan khi nói về tài nguyên sinh vật?

A. Tài nguyên sinh vật là tài nguyên tái sinh.

B. Săn bắt động vật hoang dã là vi phạm Luật Bảo vệ môi trường.

C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc là góp phần tăng thêm nơi sống của nhiều loài động vật.

D. Đồng, chì, nhôm, sắt và nhiều loại khoáng sản khác là tài nguyên thiên nhiên mà con người đã khai thác từ lâu.

Phương pháp giải

- Câu nào không có liên quan khi nói về tài nguyên sinh vật :Đồng, chì, nhôm, sắt và nhiều loại khoáng sản khác là tài nguyên thiên nhiên mà con người đã khai thác từ lâu.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

4. Giải bài 14 trang 133 SBT Sinh học 9

Nhận xét câu sau: Sự sống của con người và mọi sinh vật trên Trái Đất đều phụ thuộc vào nước.

A. Đúng.

B. Sai.

C. Không có ý kiến gì.

D. Đúng một phần.

Phương pháp giải

- Sự sống của con người và mọi sinh vật trên Trái Đất đều phụ thuộc vào nước: Đúng

Hướng dẫn giải

  • Chọn A.

5. Giải bài 15 trang 133 SBT Sinh học 9

Nguyên nhân nào là chủ yếu gây nên hạn hán và lũ lụt?

A. Sử dụng quá nhiều nước.

B. Trồng cây, gây rừng.

C. Làm thuỷ điện.

D. Phá rừng.

Phương pháp giải

- Nguyên nhân nào là chủ yếu gây nên hạn hán và lũ lụt là phá rừng.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

6. Giải bài 20 trang 134 SBT Sinh học 9

Việc khai thác, vận chuyển và sử dụng không hợp lí các khoáng sản sẽ

A. làm mất đất, mất rừng.

B. gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.

C. làm mất cân bằng sinh thái.

D. cả A, B và C.

Phương pháp giải

- Việc khai thác, vận chuyển và sử dụng không hợp lí các khoáng sản sẽ:

+ Làm mất đất, mất rừng.

+ Gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.

+ Làm mất cân bằng sinh thái.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

7. Giải bài 21 trang 134 SBT Sinh học 9

Những tài nguyên nào sau đây có nguồn gốc từ thực vật?

A. Đồng, chì, sắt, kẽm.

B. Dầu mỏ, than đá, khí đốt tự nhiên.

C. Cát, sỏi, đá.

D. Năng lượng vĩnh cửu.

Phương pháp giải

Dầu mỏ, than đá, khí đốt tự nhiên được tạo thành từ cây quyết trong cổ đại.

Hướng dẫn giải

  • Chọn B.

8. Giải bài 23 trang 135 SBT Sinh học 9

Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh có tác dụng gì?

A. Tăng độ màu mỡ cho đất.

B. Tăng năng suất cây trồng.

C. Không gây bệnh cho người và động vật.

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải

- Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh có tác dụng:

+ Tăng độ màu mỡ cho đất.

+ Tăng năng suất cây trồng.

+ Không gây bệnh cho người và động vật.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

9. Giải bài 24 trang 135 SBT Sinh học 9

Tài nguyên nào sau đây được bảo vệ sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác?

A. Động vật

B. Rừng.

C. Khoáng sản

D. Không phải A và B.

Phương pháp giải

- Tài nguyên rừng được bảo vệ sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác.

Hướng dẫn giải

  • Chọn B.

10. Giải bài 27 trang 135 SBT Sinh học 9

Các hệ sinh thái trên cạn gồm

A. các hệ sinh thái rừng.

B. các hệ sinh thái thảo nguyên, hoang mạc, núi đá vôi.

C. các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.

D. cả A, B và C.

Phương pháp giải

- Các hệ sinh thái trên cạn gồm:

+ Các hệ sinh thái rừng.

+ Các hệ sinh thái thảo nguyên, hoang mạc, núi đá vôi.

+ Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

11. Giải bài 28 trang 136 SBT Sinh học 9

Hệ sinh thái nào cung cấp lương thực, thực phẩm và nhiều loại nguyên liệu cho công nghiệp?

A. Các hệ sinh thái thảo nguyên.

B. Các hệ sinh thái nước mặn.

C. Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.

D. Các hệ sinh thái nước ngọt.

Phương pháp giải

- Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng cung cấp lương thực, thực phẩm và nhiều loại nguyên liệu cho công nghiệp.

Hướng dẫn giải

  • Chọn C.

12. Giải bài 29 trang 136 SBT Sinh học 9

Ao, hồ, sông, suối là

A. các hệ sinh thái nước ngọt.

B. các hệ sinh thái trên cạn.

C. các hệ sinh thái nước chảy.

D. các hệ sinh thái vùng ven bờ.

Phương pháp giải

- Ao, hồ, sông, suối là các hệ sinh thái nước ngọt.

Hướng dẫn giải

  • Chọn A.

13. Giải bài 33 trang 136 SBT Sinh học 9

Trái Đất của chúng ta được chia ra nhiều vùng với các kiểu hệ sinh thái khác nhau là

A. kết quả cho sự đa dạng các loài sinh vật.

B. cơ sở cho sự đa dạng các loài sinh vật.

C. nội dung cho sự đa dạng các loài sinh vật.

D. hình thức cho sự đa dạng các loài sinh vật.

Phương pháp giải

- Trái Đất của chúng ta được chia ra nhiều vùng với các kiểu hệ sinh thái khác nhau là cơ sở cho sự đa dạng các loài sinh vật.

Hướng dẫn giải

  • Chọn B.

14. Giải bài 38 trang 138 SBT Sinh học 9

Chương II của Luật Bảo vệ môi trường có nội dung nào sau đây?

A. Phòng chống suy thoái môi trường.

B. Phòng chống ô nhiễm môi trường.

C. Phòng chống sự cố môi trường.

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải

- Chương II của Luật Bảo vệ môi trường có nội dung nào sau đây?

+ Phòng chống suy thoái môi trường.

+ Phòng chống ô nhiễm môi trường.

+ Phòng chống sự cố môi trường.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

15. Giải bài 39 trang 138 SBT Sinh học 9

Chương III của Luật Bảo vệ môi trường có nội dung nào sau đây?

A. Khắc phục suy thoái môi trường, khắc phục ô nhiễm môi trường.

B. Khắc phục ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố môi trường.

C. Khắc phục suy thoái môi trường, khắc phục sự cố môi trường.

D. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường.

Phương pháp giải

- Chương III của Luật Bảo vệ môi trường có nội dung: Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

16. Giải bài 41 trang 138 SBT Sinh học 9

Bảo vệ môi trường là vấn đề cấp thiết có liên quan đến các vấn đề về

A. xã hội.

B. kinh tế.

C. giáo dục.

D. cả A, B và C

Phương pháp giải

- Bảo vệ môi trường là vấn đề cấp thiết có liên quan đến các vấn đề về: Xã hội, giáo dục, kinh tế.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

17. Giải bài 42 trang 138 SBT Sinh học 9

Câu nào sai trong các câu sau?

A. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái; khai thác và dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

B. Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.

C. Mọi người có trách nhiệm thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường.

D. Học sinh còn đang đi học nên không có trách nhiệm góp phần bảo vệ môi trường.

Phương pháp giải

- Học sinh còn đang đi học nên không có trách nhiệm góp phần bảo vệ môi trường là sai.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.
Ngày:23/10/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM