Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tt)
Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng (tt) được eLib biên soạn và tổng hợp đầy đủ với các phương pháp giải cụ thể dễ hiểu, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 3 trang 5 SBT Sinh học 9
2. Giải bài 1 trang 8 SBT Sinh học 9
3. Giải bài 13 trang 13 SBT Sinh học 9
4. Giải bài 15 trang 14 SBT Sinh học 9
5. Giải bài 18 trang 14 SBT Sinh học 9
6. Giải bài 21 trang 15 SBT Sinh học 9
7. Giải bài 22 trang 15 SBT Sinh học 9
1. Giải bài 3 trang 5 SBT Sinh học 9
Cho hai nòi thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.
a) Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
b) Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào? Biết rằng, màu lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường.
Phương pháp giải
- Dựa vào F1 toàn lông đen suy ra lông đen là tính trạng trội.
- Quy ước gen viết sơ đồ lai, dựa vào sơ đồ tính tỉ lệ.
Hướng dẫn giải
a) F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội.
- Quy ước : A - lông a - lông trắng.
- Sơ đồ lai
P: Lông đen x Lông trắng
AA aa
Gp: A a
F1: Aa - lông đen
F1 x F1: Aa x Aa
GF1:( 1A : 1a) x ( 1A : 1a)
F2:1 AA : 2Aa : 1 aa → 3 lông đen : 1 lông trắng
b) F1 Lai phân tích
P: Lông đen x Lông trắng
Aa aa
G: A,a a
Fa: 1Aa : 1 aa (1 lông đen : 1 lông trắng )
2. Giải bài 1 trang 8 SBT Sinh học 9
Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.
a) P: Cái mắt nâu x đực mắt đỏ thảm → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
b) P: Cái mắt đỏ thẫm x đực mắt nâu → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
- Xác định kiểu gen của P của 2 cặp lai trên.
- Cho F1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt do 1 gen quy định.
Phương pháp giải
- Từ F1 100% mắt đỏ thẫm suy ra đỏ thẫm trội hoàn toàn so với mắt nâu
+ Quy ước gen.
+ Suy ra P.
- Viết sơ đồ lai suy ra F2.
Hướng dẫn giải
- Từ F1 100% mắt đỏ thẫm suy ra đỏ thẫm trội hoàn toàn so với mắt nâu
- Quy ước N - mắt đỏ thẫm ; n - mắt nâu
a) P : nn x NN
b) P : NN x nn.
- F1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 là 3 mắt đỏ thẫm : 1 mắt nâu
- Sơ đồ lai
F1a x F1b: (mắt đỏ thẫm x mắt đỏ thẫm)
Nn x Nn
G: N,n x N, n
Kiểu gen: 1Nn, 2 Nn, 1 nn
Kiểu hình: 3 mắt đỏ thẫm : 1 mắt nâu
3. Giải bài 13 trang 13 SBT Sinh học 9
- Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội: 1 lặn.
B. 2 trội: 1 lặn.
C. 3 trội: 1 lặn.
D. 4 trội : 1 lặn.
Phương pháp giải
- Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 trội: 1 lặn.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
4. Giải bài 15 trang 14 SBT Sinh học 9
Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
C. P: Aa x AA
D. P: Aa x Aa
Phương pháp giải
Từ tỉ lệ kiểu hình F2 suy ra tính trạng trội lăn
Quy ước gen.
Suy ra P.
Hướng dẫn giải
F1: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Suy ra hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng và P dị hợp 2 cặp gen
A: hoa đỏ, a hoa trắng
Suy ra P: Aa x Aa
- Chọn D.
5. Giải bài 18 trang 14 SBT Sinh học 9
Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
A. ♀ AA x ♂ aa và ♀Aa x ♂ AA
B. ♀ Aa x ♂ Aa và ♀aa x ♂ AA
C. ♀ AA x ♂ aa và ♀aa x ♂ AA
D. ♀ AA x ♂ AA và ♀aa x ♂ aa
Phương pháp giải
- Lai thuận nghịch là phép lai được tiến hành theo 2 hướng khác nhau: Ở hướng thứ nhất dạng này được dùng làm bố thì ở hướng thứ 2 nó được dùng làm mẹ.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
6. Giải bài 21 trang 15 SBT Sinh học 9
Có công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa
II. Aa x Aa
III. AA x aa
IV. AA x Aa
V. aa x aa
A. I, III, V
B. I, III
C. II
D. I, V
Phương pháp giải
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Dựa vào khái niệm lai phân tích thì phép lai I, III phù hợp.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
7. Giải bài 22 trang 15 SBT Sinh học 9
Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
A. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1.
C. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.
D. Lai hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P.
Phương pháp giải
- Cây hoa đỏ P thuần chủng khi lai với cây đỏ ở F2 thì đều cho ra cây đỏ nên không thể xác định kiểu gen.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
8. Giải bài 23 trang 15 SBT Sinh học 9
Khi lai phân tích cây hoa đỏ F1 trong thí nghiệm của Menđen thu được
A. toàn hoa đỏ.
B. toàn hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Phương pháp giải
- Khi lai phân tích cây hoa đỏ F1 trong thí nghiệm của Menđen thu được 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
9. Giải bài 31 trang 17 SBT Sinh học 9
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông ngắn.
B. Toàn lông dài.
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Phương pháp giải
- Quy ước gen.
- Viết sơ đồ lai xác định tỉ lệ kiểu hình
Hướng dẫn giải
- Quy ước gen
A : lông ngắn
a : lông dài
- Sơ đồ lai:
P: Lông ngắn X Lông ngắn
Aa x Aa
G: A, a A,a
F1: 1 AA, 2 Aa, 1 aa
Kiểu hình 3 lông ngắn, 1 lông dài
- Chọn D.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 1: Menđen và Di truyền học
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 7: Ôn tập chương 1