Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 7: Bộ Xương
eLib biên soạn, tổng hợp và giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 8 bài: Bộ xương, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về bộ xương người. Mời các em theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 17 SBT Sinh học 8
2. Giải bài 1 trang 19 SBT Sinh học 8
3. Giải bài 1 trang 19 SBT Sinh học 8
4. Giải bài 2 trang 19 SBT Sinh học 8
5. Giải bài 3 trang 20 SBT Sinh học 8
6. Giải bài 4 trang 20 SBT Sinh học 8
7. Giải bài 5 trang 20 SBT Sinh học 8
1. Giải bài 1 trang 17 SBT Sinh học 8
- Bộ xương người gồm những phần nào? Bộ xương có chức năng gì? Phân biệt đặc điểm của các loại xương.
Phương pháp giải
- Xem các phần chính của bộ xương.
+ Bộ xương người gồm: Xương đầu, thân, chi.
+ Chức năng: Bộ khung xương nâng đỡ cho cơ thể, chức năng vận động.
+ Lập bảng phân biệt 3 loại xương: Xương dài, xương ngắn, xương dẹt về đặc điểm cấu tạo.
Hướng dẫn giải
- Bộ xương người bao gồm các phần:
- Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt.
- Xương thân gồm xương sống, xương sườn, xương ức.
- Xương chi có xương chi trên (tay) và xương chi dưới (chân).
- Chức năng của bộ xương: Vận động, nâng đỡ và bảo vệ các bộ phận quan trọng của cơ thể, trong đó hai chức năng vận động và nâng đỡ là chính.
- Phân biệt các loại xương
2. Giải bài 1 trang 19 SBT Sinh học 8
- Những đặc điểm nào của bộ xương giúp bộ xương đảm bảo được các chức năng?
Phương pháp giải
- Xem cấu tạo và tính chất của bộ xương.
+ Có ba loại khớp: Khớp động, khớp bán động và khớp bất động.
+ Thành phần cấu tạo của xương phù hợp với chức năng.
Hướng dẫn giải
- Các xương trong cơ thể liên hệ với nhau qua khớp. Có ba loại khớp: Khớp động, khớp bán động và khớp bất động.
+ Khớp động là khớp cử động dễ dàng. Cơ thường bám vào các xương qua khớp, vì vậy khi cơ co làm chọ xương cử động quanh khớp.
+ Khớp bán động là những khớp mà cử động bị hạn chế như khớp ở cột sống, lồng ngực, vì vậy bảo vệ được các cơ quan quan trọng như tim, phổi.
+ Khớp bất động là khớp không cử động được, các xương gắn chắc với nhau như các khớp xương sọ có ý nghĩa bảo vệ não, hoặc khớp ở các xương phần đai hông có ý nghĩa nâng đỡ.
- Chức năng nâng đỡ còn được bảo đảm nhờ tính chất vững chắc của xương thể hiện trong cấu tạo của xương. Xương là mô liên kết với chất nền chứa muối canxi. Phôtphat kết hợp với chất hữu cơ là cốt giao, do đó xương rắn chắc và đàn hồi. về cấu trúc, các xương dài có cấu tạo hình ống, mô xương xốp ở hai đầu xương có các nan xương xếp theo chiều chịu lực (vòng cung) làm tăng sức chịu lực của xương.
3. Giải bài 1 trang 19 SBT Sinh học 8
- Loại khớp nào sau đây thuộc khớp động?
A. Khớp khuỷu tay
B. Khớp xương hộp sọ.
C. Khớp giữa các đốt sống
D. Cả A và B.
Phương pháp giải
- Khớp động là khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn, đầu khớp nằm trong một bao chứa dịch khớp.
Hướng dẫn giải
- Khớp động có hai đầu có lớp sụn trơn, bóng. Ở giữa có dịch khớp và dây chằng
Ví dụ: Khớp ở tay, chân
⇒ Đáp án: A
4. Giải bài 2 trang 19 SBT Sinh học 8
- Loại khớp nào sau đây thuộc khớp bán động?
A. Khớp khuỷu tay
B. Khớp xương hộp sọ.
C. Khớp giữa các đốt sống
D. Cả A và B.
Phương pháp giải
- Khớp bán động là những khớp mà cử động của khớp hạn chế.
Hướng dẫn giải
- Khớp bán động: Phẳng, hẹp. Giữa hai đầu xương có đĩa sụn
+ Ví dụ: Khớp ở các đốt sống
⇒ Đáp án: C
5. Giải bài 3 trang 20 SBT Sinh học 8
- Loại khớp nào sau đây thuộc khớp bất động?
A. Khớp khuỷu tay.
B. Khớp xương hộp sọ.
C. Khớp giữa các đốt sống.
D. Cả A và B.
Phương pháp giải
- Khớp bất động: Là loại khớp không cử động được.
Hướng dẫn giải
- Khớp bất động: Có đường nối giữa hai xương là hình răng cưa sít với nhau.
+ Ví dụ: Khớp ở hộp sọ.
⇒ Đáp án: B.
6. Giải bài 4 trang 20 SBT Sinh học 8
- Khớp động có chức năng
A. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể.
B. đảm bảo cho cơ thể vận động dễ dàng.
C. hạn chế hoạt động của các khớp.
D. tăng khả năng đàn hồi.
Phương pháp giải
- Khớp động cử động dễ dàng → Đảm bảo cho cơ thể vận động dễ dàng.
Hướng dẫn giải
⇒ Đáp án: B.
7. Giải bài 5 trang 20 SBT Sinh học 8
- Khớp bán động có chức năng
A. bảo vệ.
B. đảm bảo cho cơ thể vận động dễ dàng
C. hạn chế hoạt động của các khớp.
D. cả A và B.
Phương pháp giải
- Khớp bán động cử động hạn chế.
Hướng dẫn giải
⇒ Đáp án: C.
8. Giải bài 6 trang 20 SBT Sinh học 8
- Khớp bất động có chức năng
A. bảo vệ.
B. đảm bảo cho cơ thể có thể vận động dễ dàng.
C. hạn chế hoạt động của các khớp.
D. cả A và B.
Phương pháp giải
-Khớp bất động không cử động được → chức năng bảo vệ.
Hướng dẫn giải
⇒ Đáp án: A.
9. Giải bài 21 trang 21 SBT Sinh học 8
Bộ xương là ...(1)... cơ thể. Bộ xương gồm ...(2)... Các xương liên hệ với nhau bởi …(3)…
A. khớp xương.
B. các dây chằng.
C. bộ phận nâng đỡ, bảo vệ.
D. nhiều xương.
Phương pháp giải
- Xem lại khái niệm bộ xương, phần cấu tạo và chức năng của bộ xương bài 7: Bộ xương SGK Sinh học 8.
Hướng dẫn giải
- Bộ xương là bộ phận nâng đỡ, bảo vệ cơ thể. Bộ xương gồm nhiều xương. Các xương liên hệ với nhau bởi khớp xương.
⇒ Đáp án: 1 - C, 2 - D, 3 - A.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 8: Cấu Tạo Và Tính Chất Của Bộ Xương
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 9: Cấu Tạo Và Tính Chất Của Cơ
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 10: Hoạt Động Của Cơ
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 11: Tiến Hóa Của Hệ Vận Động Vệ Sinh Hệ Vận Động