Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 21: Hoạt Động Hô Hấp
eLib giới thiệu đến các em tài liệu được biên soạn, tổng hợp. Hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 21: Hoạt Động Hô Hấp, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập phân tích cơ chế hoạt động của cơ quan hô hấp ở người. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 3 trang 40 SBT Sinh học 8
2. Giải bài 1 trang 40 SBT Sinh học 8
3. Giải bài 2 trang 40 SBT Sinh học 8
4. Giải bài 3 trang 41 SBT Sinh học 8
5. Giải bài 4 trang 41 SBT Sinh học 8
6. Giải bài 5 trang 41 SBT Sinh học 8
7. Giải bài 7 trang 41 SBT Sinh học 8
8. Giải bài 8 trang 41 SBT Sinh học 8
9. Giải bài 9 trang 41 SBT Sinh học 8
10. Giải bài 10 trang 42 SBT Sinh học 8
11. Giải bài 11 trang 42 SBT Sinh học 8
12. Giải bài 12 trang 42 SBT Sinh học 8
13. Giải bài 14 trang 42 SBT Sinh học 8
14. Giải bài 16 trang 43 SBT Sinh học 8
1. Giải bài 3 trang 40 SBT Sinh học 8
- So sánh sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?
Phương pháp giải
- Sự trao đổi khí ở phổi: Khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.
- Sự trao đổi khí ở tế bào: Khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.
Hướng dẫn giải
2. Giải bài 1 trang 40 SBT Sinh học 8
- Nêu mối liên quan giữa các giai đoạn trong quá trình hô hấp?
Phương pháp giải
- Dựa vào chức năng giữa 3 giai đoạn trong quá trình hô hấp:
+ Sự thở.
+ Sự trao đổi khí ở phổi.
+ Sự trao đổi khí ở tế bào.
Hướng dẫn giải
- Mối liên quan về chức năng giữa 3 giai đoạn trong quá trình hô hấp:
+ Sự thở: Giúp thông khí ở phổi, duy trì nồng độ O2 và CO2 trong không khí phế nang ở mức thích hợp cho sự trao đổi khí ở phổi.
+ Sự trao đổi khí ở phổi: Giúp cho O2 trong không khí phế nang khuếch tán vào trong máu và CO2 theo chiều ngược lại, làm cho máu sau khi ra khỏi phổi về tim mang nhiều O2 hơn và ít CO2 hơn tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi khí ở tế bào.
+ Sự trao đổi khí ở tế bào: Giúp O2 khuếch tán từ mao mạch máu vào nước mô rồi vào tế bào và CO2 khuếch tán theo chiều ngược lại.
3. Giải bài 2 trang 40 SBT Sinh học 8
- Tốc độ vận chuyển máu ở các mao mạch phổi diễn ra chậm
A. Thuận lợi cho quá trình trao đổi khí.
B. Tăng khả năng hấp thụ các chất.
C. Giúp tăng hiệu quả hô hấp.
D. Cả A và B.
Phương pháp giải
- Dựa vào sự trao đổi khí ở phổi: O2 trong không khí tại phế nang khuếch tán vào trong máu và CO2 theo chiều ngược lại.
Hướng dẫn giải
- Tốc độ vận chuyển máu ở các mao mạch phổi diễn ra chậm thuận lợi cho quá trình trao đổi khí.
⇒ Đáp án: A.
4. Giải bài 3 trang 41 SBT Sinh học 8
- Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi
A. Thở sâu
B. Chở bình thường.
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A và B.
Phương pháp giải
- Dựa vào hoạt động co của cơ liên sườn ngoài và cơ hoành.
Hướng dẫn giải
- Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi thở sâu.
→ Đáp án: A.
5. Giải bài 4 trang 41 SBT Sinh học 8
- Cách hô hấp đúng là
A. Thở bằng mũi
B. Thở bằng miệng.
C. Hít vào ngắn hơn thở ra
D. Cả A và B.
Phương pháp giải
- Mũi là cơ quan đầu tiên của con đường hô hấp.
Hướng dẫn giải
- Cách hô hấp đúng là thở bằng mũi.
⇒ Đáp án: A.
6. Giải bài 5 trang 41 SBT Sinh học 8
- Sự trao đổi khí ở tế bào diễn ra theo cơ chế
A. Thẩm thấu.
B. Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
C. Khuếch tán từ nơi có nồng độ khí cao đến nơi có nồng độ khí thấp.
D. Cả A và C.
Phương pháp giải
- Các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Hướng dẫn giải
- Sự trao đổi khí ở tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ khí cao đến nơi có nồng độ khí thấp.
⇒ Đáp án: C
7. Giải bài 7 trang 41 SBT Sinh học 8
- Khí cặn là gì?
A. Là khí thường được đổi mới.
B. Là khí bẩn đọng lại ở đường dẫn khí.
C. Là khí còn lại trong phổi
D. Cả A và B
Phương pháp giải
- Khí cặn là khí còn lại trong phổi.
Hướng dẫn giải
⇒ Đáp án: C.
8. Giải bài 8 trang 41 SBT Sinh học 8
- Không khí trong phổi cần thường xuyên đổi mới vì:
A. tế bào cần nhiều không khí.
B. cần có O2 cung cấp cho mọi hoạt động thường xuyên diễn ra trong cơ thể.
C. cần có CO2 cung cấp cho tế bào
D. cả A, B và C đều sai.
Phương pháp giải
- Cần đủ O2 cung cấp liên tục cho máu đưa tới tế bào
Hướng dẫn giải
- Không khí trong phổi cần thường xuyên thay đổi thì mới có đủ O2 cung cấp liên tục cho máu đưa tới tế bào. Hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi được thông khí.
→ Chọn B.
9. Giải bài 9 trang 41 SBT Sinh học 8
Chức năng của đường dẫn khí là
A. Dẫn không khí ra và vào phổi.
B. Làm sạch và làm ấm không khí.
C. Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Xem lại chức năng đường dẫn khí.
Hướng dẫn giải
- Chức năng của đường dẫn khí là: Dẫn không khí ra và vào phổi, làm sạch và làm ấm không khí, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
→ Chọn D
10. Giải bài 10 trang 42 SBT Sinh học 8
- Phần ngoài khoang mũi có nhiều lông có tác dụng
A. Dẫn không khí ra và vào phổi.
B. Làm sạch và làm ấm không khí.
C. Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
D. Cả B và C.
Phương pháp giải
- Phần ngoài khoang mũi có nhiều lông có tác dụng: Làm sạch và làm ấm không khí. Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
Hướng dẫn giải
→ Chọn D
11. Giải bài 11 trang 42 SBT Sinh học 8
- Phản xạ ho có tác dụng
A. Dẫn không khí ra và vào phổi.
B. Làm sạch và làm ấm không khí.
C. Tống các chất bẩn hoặc các dị vật.
D. Ngăn cản bụi.
Phương pháp giải
- Phản xạ ho có tác dụng tống các chất bẩn hoặc các dị vật ra ngoài.
Hướng dẫn giải
→ Chọn C.
12. Giải bài 12 trang 42 SBT Sinh học 8
- Hoạt động hô hấp có vai trò
A. Cung cấp O2 cho tế bào để phân giải các chất hữu cơ tạo năng lượng.
B. Thải loại khí CO2 ra khỏi cơ thể.
C. Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
D. Cả A và B
Phương pháp giải
- Vai trò hô hấp:
+ Trao đổi khí O2, thải CO2
+ Phân giải năng lượng tạo ATP.
Hướng dẫn giải
→ Chọn D.
13. Giải bài 14 trang 42 SBT Sinh học 8
- Các giai đoạn trong hô hấp có vai trò chung là
A. Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu.
B. Cung cấp O2 cho tế bào của cơ thể và nhận CO2 do tế bào thải ra, đưa ra khỏi cơ thể.
C. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
D. Cả A và B.
Phương pháp giải
- Các giai đoạn trong hô hấp có vai trò chung là: Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Hướng dẫn giải
→ Đáp án: C.
14. Giải bài 16 trang 43 SBT Sinh học 8
- Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ
A. Hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực.
B. Hoạt động co bóp của tim.
C. Hoạt động của lồng ngực.
D. Hoạt động của các cơ liên sườn.
Phương pháp giải
- Dựa vào hoạt động của các cơ hô hấp: Cơ liên sườn, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành.
Hướng dẫn giải
- Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực.
→ Chọn A.
15. Giải bài 20 trang 44 SBT Sinh học 8
- Ghép nội dung cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điển kết quả vào cột 3.
Phương pháp giải
- Xem lại các khái niệm:
+ Thở.
+ Trao đổi khí ở phổi.
+ Trao đổi khí ở tế bào.
Hướng dẫn giải
- Đáp án ghép cột.
16. Giải bài 22 trang 44 SBT Sinh học 8
Câu nào đúng ghi Đ, câu nào sai ghi S.
Phương pháp giải
- Hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi được thông khí.
- Hít vào nhờ hoạt động co cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co.
- Trao đổi khí ở phổi và ở tế bào đều diễn ra theo cơ chế khuếch tán.
- Cử động hô hấp gồm 1 lần hít vào và 1 lần thở ra.
Hướng dẫn giải
- Đáp án.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 20: Hô Hấp Và Các Cơ Quan Hô Hấp
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 22: Vệ Sinh Hô Hấp