Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 2: Cấu Tạo Cơ Thể Người
eLib tổng hợp và biên soạn tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT sinh học 8 Bài 2: Cấu Tạo Cơ Thể Người. Giúp các em củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài tập phân tích khái quát cấu tạo cơ thể người. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 5 SBT Sinh học 8
2. Giải bài 2 trang 5 SBT Sinh học 8
3. Giải bài 1 trang 7 SBT Sinh học 8
4. Giải bài 2 trang 8 SBT Sinh học 8
5. Giải bài 5 trang 8 SBT Sinh học 8
6. Giải bài 18 trang 11 SBT Sinh học 8
7. Giải bài 19 trang 11 SBT Sinh học 8
8. Giải bài 20 trang 11 SBT Sinh học 8
9. Giải bài 21 trang 11 SBT Sinh học 8
1. Giải bài 1 trang 5 SBT Sinh học 8
- Nói rằng tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo chung. Cho biết cấu tạo chung đó được thể hiện như thế nào?
Phương pháp giải
- Xem lý thuyết tế bào. Cấu tạo tế bào gồm: Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
Hướng dẫn giải
- Tế bào có cấu tạo gồm:
+ Màng sinh chất còn gọi là màng tế bào.
+ Chất tế bào có chứa các bào quan như: lưới nội chất (lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt), bộ máy Gôngi, ti thể, trung thể...
+ Nhân: Đây là phần quan trọng nhất vì đóng vai trò điều khiển các hoạt động sống của tế bào. Nhân chứa nhiễm sắc thể, là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền, nhân con tổng hợp ARN ribôxôm (rARN).
2. Giải bài 2 trang 5 SBT Sinh học 8
Khi nói về các hệ co quan trong cơ thể, cho biết:
a) Vai trò của các hệ cơ quan đó.
b) Vẽ sơ đổ thể hiện mối quan hệ giũa các hệ co quan trong cơ thể.
Phương pháp giải
- Xem lí thuyết cấu tạo cơ thể người. Bài 2: Cấu Tạo Cơ Thể Người SGK Sinh học 8.
- Vai trò hệ cơ quan: Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ vận động, hệ sinh dục, hệ thần kinh, hệ nội tiết.
Hướng dẫn giải
a) Vai trò của các hệ cơ quan:
- Hệ tiếu hoá: Tiếp nhận thức ăn, nước, muối khoáng ; biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng; hấp thụ và thải chất bã.
- Hệ hồ hấp: Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường.
- Hệ tuần hoàn: Vận chuyển chất dinh dưỡng, Oo tới các tế bào, đồng thời vận chuyển các chất thải và dư thừa đến các cơ quan bài tiết.
- Hệ bài tiết: Lọc và thải các sản phẩm phân huỷ của tế bào và các sản phẩm dư thừa, độc hại.
- Hệ vận động (cơ, xương): Vận động cơ thể.
- Hệ sinh dục: Có chức năng sinh sản.
- Hệ thần kinh: Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động các cơ quan.
- Hệ nội tiết: Tiết hoocmôn điều hoà trao đổi chất và chuyển hoá trong tế bào cơ thể.
b) Mối quan hệ giữa các hệ cơ quan:
3. Giải bài 1 trang 7 SBT Sinh học 8
- Tính chất sống của tế bào biểu hiện như thế nào?
Phương pháp giải
- Xem lại đặc điểm biểu hiện của tính chất sống: Trao đổi chất, khả năng cảm ứng với các kích thích của môi trường.
Hướng dẫn giải
- Tính chất sống của tế bào biểu hiện ở các đặc điểm sau:
+ Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường thông qua máu và nước mô (môi trường trong):
- Lấy O2 và các chất dinh dưỡng từ môi trường và thải ra môi trường các chất thải.
- Qua quá trình trao đổi-chất mà tế bào có khả năng tích luỹ vật chất, lớn lên, phân chia giúp cơ thể tăng trưởng.
+ Tế bào còn có khả năng cảm ứng với các kích thích của môi trường: Tiếp nhận các kích thích của môi trường và có phản ứng trả lời.
4. Giải bài 2 trang 8 SBT Sinh học 8
- Tế bào thực vật khác động vật là:
A. Có thành tế bào.
B. Có lạp thể nhưng không có trung thể.
C. Có không bào lớn.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Xem thành phần cấu tạo tế bào thực vật và thành phần cấu tạo động vật.
Hướng dẫn giải
- Quan sát bất kì tế bào thực vật nào dưới kính hiển vi ta đều thấy chúng có cấu tạo cơ bản giống nhau, gồm:
- Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
- Màng sinh chất bao bọc ngoài chất tế bào.
- Chất tế bào là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),...
- Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Lục lạp (ở tế bào thịt lá) chứa chất diệp lục, thực hiện chức năng quang hợp
- Không bào là một bào quan gắn với màng sinh chất, có mặt ở mọi tế bào thực vật
- Ngoài ra tế bào còn có không bào: Chứa dịch tế bào.
⇒ Đáp án: D
5. Giải bài 5 trang 8 SBT Sinh học 8
Tế bào động vật có
A. Màng tế bào mỏng.
B. Không có lục lạp.
C. Có không bào nhỏ, có trung thể.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Cơ thể là một khối thống nhất. Sự hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể đều luôn luôn thống nhất với nhau.
Hướng dẫn giải
- Tế bào gồm có:
- Nhân: nhiễm sắc thể và nhân con
- Tế bào chất: có chứa các bào quan: Ti thể, trung thể, lưới nội chất, bộ máy gongi…
- Màng sinh chất
⇒ Đáp án: D
6. Giải bài 18 trang 11 SBT Sinh học 8
- Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản?
A. Hệ tiêu hoá.
B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tuần hoàn.
D. Hệ bài tiết.
Phương pháp giải
- Hệ tiêu hoá có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản để cơ thể hấp thụ.
Hướng dẫn giải
⇒ Đáp án: A
7. Giải bài 19 trang 11 SBT Sinh học 8
- Hệ cơ quan nào có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến cơ quan trong cơ thể?
A. Hệ tiêu hoá.
B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tuần hoàn.
D. Hệ bài tiết.
Phương pháp giải
- Hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến cơ quan trong cơ thể.
Hướng dẫn giải
⇒ Đáp án: C
8. Giải bài 20 trang 11 SBT Sinh học 8
- Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản?
A. Hệ sinh dục.
B. Hộ hô hấp.
C. Hệ tuần hoàn.
D. Hệ bài tiết.
Phương pháp giải
Hệ sinh dục có vai trò thực hiện quá trình sinh sản.
Hướng dẫn giải
⇒ Đáp án: A
9. Giải bài 21 trang 11 SBT Sinh học 8
Cơ quan nào sau đây thuộc hệ bài tiết?
A. Thận.
B. Tinh hoàn
C. Tuỷ sống.
D. Âm đạo.
Phương pháp giải
- Hệ bài tiết là một hệ thống sinh học thụ động giúp loại bỏ các vật liệu dư thừa, không cần thiết khỏi dịch cơ thể của sinh vật, để giúp duy trì cân bằng nội môi hóa học và ngăn ngừa nguy hại cho cơ thể.
Hướng dẫn giải
⇒ Đáp án: A
10. Giải bài 22 trang 11 SBT Sinh học 8
Cơ quan nào sau đây thuộc hệ sinh dục?
A. Tinh hoàn.
B. Tuyến tiền liệt.
C. Âm đạo.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Hệ sinh dục hay hệ sinh sản (Latinh: systemata genitalia) là một hệ cơ quan bao gồm các cơ quan cùng làm nhiệm vụ sinh sản. Tinh hoàn, Tuyến tiền liệt, Âm đạo đều thuộc hệ Sinh dục
Hướng dẫn giải
⇒ Đáp án: D.
11. Giải bài 27 trang 12 SBT Sinh học 8
- Chọn đáp án điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau đây: Cơ thể người có ...(l)… và sự sắp xếp các …(2)... giống động vật thuộc lớp Thú. Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất ...(3)... cùng thực hiện chức năng sống.
A. có sự phối hợp với nhau.
B. không có sự phối hợp với nhau.
C. cơ quan và hệ cơ quan.
D. cấu tạo.
Phương pháp giải
- Xem Cấu tạo cơ thể người.
Hướng dẫn giải
- Cơ thể người có cấu tạo và sự sắp xếp các cơ quan và hệ cơ quan giống động vật thuộc lớp Thú. Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất có sự phối hợp với nhau cùng thực hiện chức năng sống.
⇒ Đáp án: 1-D, 2-C, 3-A
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 3: Tế Bào
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 4: Mô
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 6: Phản Xạ