Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 41: Cấu Tạo Và Chức Năng Của Da

Hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 41: Cấu Tạo Và Chức Năng Của Da, được eLib tổng hợp, biên soạn, giới thiệu đến các em tài liệu này, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập phân tích cấu tạo và chức năng của da. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 41: Cấu Tạo Và Chức Năng Của Da

1. Giải bài 1 trang 88 SBT Sinh học 8

- Hãy trình bày các chức năng của da.

Phương pháp giải

- Chức năng của da:

+ Chức năng bảo vệ.

+ Chức năng điều hòa thân nhiệt.

+ Da là cơ quan cảm giác.

+ Chức năng bài tiết.

Hướng dẫn giải

- Chức năng của da.

  • Da có chức năng che chở, bảo vệ tác động lí hoá học, chống sự xâm nhập của vi khuẩn.
  • Da có chức năng điều hoà thân nhiệt nhờ có các tuyến mồ hôi, các mao mạch máu dưới da và cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da cũng góp phần chống lạnh cho cơ thể.
  • Da còn là cơ quan cảm giác nhờ có các thụ quan xúc giác (thụ quan áp lực, nóng lạnh, đau đớn).
  • Da cũng góp phần thực hiện chức năng bài tiết nhờ các tuyến mồ hôi và tuyến nhờn.

2. Giải bài 2 trang 88 SBT Sinh học 8

- Chức năng nào của da là quan trọng nhất? Vì sao?

Phương pháp giải

- Chức năng bảo vệ.

- Chức năng điều hòa thân nhiệt.

Hướng dẫn giải

- Da có các chức năng che chở, bảo vệ và góp phần điều hòa thân nhiệt, là cơ quan cảm giác nhờ các thụ quan xúc giác (thụ quan áp lực, nóng lạnh, đau đớn), chức năng bài tiết nhờ các tuyến mồ hôi và tuyến nhờn.

- Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hoà thân nhiệt là quan trọng nhất vì da bao bọc toàn bộ cơ thể, không có cơ quan, bộ phận nào thay thế được. 90% lượng nhiệt toả ra qua bề mặt da đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định.

3. Giải bài 3 trang 88 SBT Sinh học 8

- Chức năng che chở và bảo vệ của da do bộ phận nào đảm nhiệm?

Phương pháp giải

- Dựa vào khả năng chống thấm nước và ngăn vi khuẩn xâm nhập, khả năng diệt khuẩn.

- Khả năng chống tác hại của tia tử ngoại, lớp mỡ bảo vệ.

Hướng dẫn giải

- Da có chức năng che chở, bảo vệ do.

+ Tầng sừng có khả năng chống thấm nước và ngăn vi khuẩn xâm nhập, các tuyến nhờn tiết chất nhờn chứa lizôzim có khả năng diệt khuẩn.

+ Lớp tế bào sắc tố của tầng Manpighi có khả năng chống tác hại của tia từ ngoại, ngoài ra, lớp mô liên kết đàn hồi và lớp mỡ dưới da có vai trò chống lại các tác động cơ học và che chở cho cơ thể.

4. Giải bài 1 trang 89 SBT Sinh học 8

- Chức năng điều hoà thân nhiệt của cơ thể do bộ phận nào đảm nhiệm?

Phương pháp giải

- Da có chức năng điều hòa thân nhiệt cơ thể.

Hướng dẫn giải

- Chức năng điều hoà thân nhiệt của cơ thể do da đảm nhiệm là chủ yếu nhờ:

  • Da phủ khắp bề mặt cơ thể, 90% lượng nhiệt thoát ra là do da.
  • Sự bức xạ nhiệt tiến hành qua mặt da.
  • Da có các tuyến mồ hôi.
  • Có các mao mạch máu dưới da và cơ co chân lông.

- Cụ thể:

+ Khi trời nóng tuyến mồ hôi tăng tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ mang theo một lượng nhiệt của cơ thể ra môi trường, mạch máu dưới da dãn tăng khả năng toả nhiệt của da.

+ Khi trời lạnh, mạch máu dưới da co, cơ chân lông co, da săn lại (hiện tượng nổi da gà) làm giảm khả năng thoát nhiệt. Lớp mỡ dưới da cũng góp phần chống lạnh cho cơ thể.

5. Giải bài 2 trang 89 SBT Sinh học 8

- Chức năng tiếp nhận các kích thích của da do bộ phận nào đảm nhiệm?

Phương pháp giải

- Chức năng tiếp nhận các kích thích của da do các thụ quan nằm trong lớp bì của da đảm nhiệm.

Hướng dẫn giải

- Chức năng tiếp nhận các kích thích của da do các thụ quan nằm trong lớp bì của da đảm nhiệm.

- Da còn có chức năng là cơ quan cảm giác nhờ các thụ quan xúc giác (thụ quan áp lực, nóng lạnh, đau đớn), nhờ dây thần kinh phân bố trong lớp bì ờ các vị trí nông, sâu khác nhau, tuỳ loại tiếp nhận các kích thích theo dây hướng tâm truyền về trung ương cho ta cảm giác tương ứng.

6. Giải bài 1 trang 89 SBT Sinh học 8

Da có cấu tạo gồm

A. 1 lớp.

B. 2 lớp.

C. 3 lớp.

D. 4 lớp.

Phương pháp giải

- Cấu tạo da gồm 3 lớp: Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.

Hướng dẫn giải

→ Chọn C

7. Giải bài 3 trang 89 SBT Sinh học 8

Da có chức năng

A. Tiếp nhận kích thích

B. Bài tiết mồ hôi.

C. Đào thải chất độc

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải

- Xem chức năng của da:

+ Cơ quan thụ cảm.

+ Bài tiết mồ hôi.

+ Đào thải chất độc.

Hướng dẫn giải

⇒ Đáp án D.

8. Giải bài 4 trang 89 SBT Sinh học 8

Da có cấu tạo gồm

A. Lớp bì, lớp biểu bì.

B. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da.

C. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.

D. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da.

Phương pháp giải

- Cấu tạo da gồm 3 lớp: Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.

Hướng dẫn giải

⇒ Đáp án C.

9. Giải bài 5 trang 89 SBT Sinh học 8

Ngoài cùng của tầng sừng

A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.

B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.

D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

Phương pháp giải

- Tầng sừng gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.

Hướng dẫn giải

- Ngoài cùng của tầng sừng gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.

→ Chọn A.

10. Giải bài 6 trang 90 SBT Sinh học 8

Lớp dưới của tầng sừng

A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.

B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan

D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

Phương pháp giải

- Dưới tầng sừng là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, trong tế bào có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da. 

Hướng dẫn giải

→ Chọn B.

11. Giải bài 7 trang 90 SBT Sinh học 8

Cấu tạo của lớp bì

A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.

B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan

D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

Phương pháp giải

- Phần dưới lớp tế bào sống là lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu.

Hướng dẫn giải

→ Chọn C.

12. Giải bài 8 trang 90 SBT Sinh học 8

Cấu tạo của lớp mỡ dưới da

A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.

B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan

D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

Phương pháp giải

Lớp mỡ dưới da chứa mở dự trữ, có vai trò cách nhiệt.

Hướng dẫn giải

→ Chọn D.

13. Giải bài 9 trang 90 SBT Sinh học 8

Vào mùa hanh khô, da thường có vảy trắng bong ra là do

A. Lớp da ngoài cùng bị tổn thương.

B. Lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và bị chết.

C. Mọc lớp da mới.

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải

- Da thường có vảy trắng bong ra là do lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và bị chết.

Hướng dẫn giải

→ Chọn B.

14. Giải bài 10 trang 90 SBT Sinh học 8

Da luôn mềm mại là do

A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.

B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

D. Cả A và B.

Phương pháp giải

- Da luôn mềm mại là do lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

Hướng dẫn giải

→ Chọn B.

15. Giải bài 11 trang 90 SBT Sinh học 8

Da không thấm nước là đo

A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.

B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.

D. Cả A và C.

Phương pháp giải

- Xem chức năng của da.

Hướng dẫn giải

- Da không thấm nước là đo:

  • Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
  • Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới. 

→ Chọn D.

16. Giải bài 12 trang 91 SBT Sinh học 8

Ta có thể nhận biết được độ nóng, lạnh, cứng, mềm của vật là do

A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.

B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Da có nhiều thụ quan là những đầu mút tế bào thần kinh.

D. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.

Phương pháp giải

- Xem chức năng tiếp nhận kích thích của da.

Hướng dẫn giải

- Ta có thể nhận biết được độ nóng, lạnh, cứng, mềm của vật là do da có nhiều thụ quan là những đầu mút tế bào thần kinh.

→ Chọn C.

17. Giải bài 13 trang 91 SBT Sinh học 8

Khi trời quá nóng da có phản ứng

A. Mao mạch dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi.

B. Mao mạch dưới da dãn.

C. Mao mạch dưới da co.

D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.

Phương pháp giải

- Xem lại chức năng điều hòa thân nhiệt của da.

Hướng dẫn giải

- Khi trời quá nóng da có phản ứng: Mao mạch dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi để đào thải nhiệt.

→ Chọn A.

18. Giải bài 14 trang 91 SBT Sinh học 8

Khi trời quá lạnh da có phản ứng

A. Mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều

B. Mao mạch dưới da dãn.

C. Mao mạch dưới da co.

D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.

Phương pháp giải

- Xem chức năng điều hòa thân nhiệt.

Hướng dẫn giải

- Khi trời quá lạnh da có phản ứng: Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.

→ Chọn D.

19. Giải bài 15 trang 91 SBT Sinh học 8

Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?

A. Tăng sinh nhiệt.

B. Chống mất nhiệt, có tác dụng như lớp đệm.

C. Giảm thoát nhiệt.

D. Tăng thoát nhiệt.

Phương pháp giải

- Dựa vào vai trò điều hòa thân nhiệt của da.

Hướng dẫn giải

- Lớp mỡ dưới da chứa mở dự trữ, có vai trò cách nhiệt, chống mất nhiệt.

→ Chọn B

20. Giải bài 16 trang 91 SBT Sinh học 8

Tóc có tác dụng

A. Tăng sinh nhiệt.

B. Chống mất nhiệt, có tác dụng như lớp đệm.

C. Tạo nên lớp đệm có vai trò chống tia tử ngoại và vai trò điều hoà nhiệt độ.

D. Ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.

Phương pháp giải

- Tóc có tác dụng tạo nên lớp đệm có vai trò chống tia tử ngoại và vai trò điều hoà nhiệt độ.

Hướng dẫn giải

→ Chọn C.

21. Giải bài 17 trang 91 SBT Sinh học 8

Lông mày có tác dụng

A. Tăng sinh nhiệt.

B. Chống mất nhiệt, có tác dụng như lớp đệm.

C. Tạo nên lớp đệm có vai trò chống tia tử ngoại và vai trò điều hoà nhiệt độ.

D. Ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.

Phương pháp giải

- Xem chức năng bài tiết mồ hôi của da.

Hướng dẫn giải

- Lông mày có tác dụng ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.

→ Chọn D.

22. Giải bài 18 trang 92 SBT Sinh học 8

Da có chức năng

A. Bảo vệ cơ thể chống các tác nhân có hại của môi trường như sự va đập. sự xâm nhập của vi khuẩn.

B. Điều hoà thân nhiệt, nhận biết các kích thích.

C. Tham gia hoạt động bài tiết.

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải

- Xem chức năng của da:

+ Bảo vệ cơ thể.

+ Điều hòa thân nhiệt.

+ Bài tiết mồ hôi.

Hướng dẫn giải

⇒ Chọn D.

23. Giải bài 19 trang 92 SBT Sinh học 8

Màu da phụ thuộc vào các yếu tố nào?

A. Màu vàng nhạt của tế bào biểu bì

B. Cấu tạo của lớp tế bào biểu bì.

C. Các sắc tố có trong tế bào sống của biểu bì.

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải

- Màu da phụ thuộc vào các sắc tố có trong tế bào sống của biểu bì. Sắc tố da là melanin.

Hướng dẫn giải

→ Chọn C

24. Giải bài 21 trang 92 SBT Sinh học 8

- Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điển kết quả vào cột 3.

Phương pháp giải

- Xem chức năng của da:

+ Lớp biểu bì.

+ Lớp bì.

+ Lớp mỡ dưới da.

Hướng dẫn giải

- Đáp án nối cột.

25. Giải bài 22 trang 93 SBT Sinh học 8

- Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điển kết quả vào cột 3.

Phương pháp giải

- Cấu tạo của da:

+ Lớp biểu bì.

+ Lớp bì.

+ Lớp mỡ dưới da.

Hướng dẫn giải

- Đáp án nối cột.

26. Giải bài 23 trang 93 SBT Sinh học 8

- Điền dấu X vào bảng cho phù hợp đáp án đúng sai.

Phương pháp giải

- Xem lại chức năng điều hòa thân nhiệt và bài tiết của da.

Hướng dẫn giải

- Đáp án đúng, sai.

27. Giải bài 25 trang 93 SBT Sinh học 8

- Điền dấu X vào bảng cho phù hợp.

Phương pháp giải

- Xem cấu tạo các lớp tế bào của da:

+ Lớp biểu bì.

+ Lớp bì.

+ Lớp mỡ dưới da.

Hướng dẫn giải

- Đáp án.

Ngày:03/10/2020 Chia sẻ bởi:Oanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM