Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 4: Cacbonhidrat và Lipit

Qua nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 4: Cacbonhidrat và Lipit được biên soạn và tổng hợp đầy đủ giúp các em củng cố kiến thức giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 4: Cacbonhidrat và Lipit

1. Giải bài 8 trang 25 SBT Sinh học 10

Quan sát và mô tả hình vẽ sau, từ đó hãy nên ra những điểm giống và khác nhau của hai phân tử này.

Phương pháp giải

- Đơn phân cấu tạo là Glucôzơ, tinh bột mạch có phân nhánh, xenlulôzơ không phân nhánh.

- Xét các đặc điểm về cấu trúc và chức năng, dạng mạch để so sánh điểm giống và khác nhau.

Hướng dẫn giải

- Hình vẽ mô tả cấu trúc của 2 loại pôlisaccarit là tinh bột và xenlulôzơ.

+ Tinh bột: Gồm các đơn phân là glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit tạo thành các mạch có phân nhánh.

+ Xenlulôzơ: Gồm các đơn phân là glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit (1 sấp, 1 ngửa), làm thành một mạch thẳng không có sự phân nhánh.

- Sự giống và khác nhau:

Giống nhau:

+ Cấu trúc:

  • Đều là đại phân tử gồm nhiều đơn phân là glucôzơệ
  • Các đơn phân được liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit bền chắc.

+ Chức năng: Là thành phần cấu trúc của tế bào.

Khác nhau:

2. Giải bài 9 trang 26 SBT Sinh học 10

Điểm giống và khác nhau giữa cacbonhidrat và lipit là gì?

Phương pháp giải

- Các đặc điểm để phân biệt cacbonhidrat và lipit:

+ Thành phần.

+  Cấu trúc.

+ Tính chất.

+ Vai trò.

Hướng dẫn giải

- Giống nhau

+ Được cấu tạo từ C, H, O

+ Đều là nguồn dự trữ năng luợng của tế bào và cơ thể

+ Đều là thành phần cấu trúc của tế bào.

- Khác nhau:

3. Giải bài 10 trang 27 SBT Sinh học 10

a) Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở?

b) Phân biệt dầu, mỡ, sáp.

Phương pháp giải

a) phôtpholipit có cấu tạo 1 đầu mang axit béo có tính kị nước, còn 1 đầu ancol phức ưa nước.

b) Phân biệt dầu, mỡ, sáp dựa vào đặc điểm cấu tạo quyết định trạng thái tồn tại.

Hướng dẫn giải

a) Phôtpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ ba của phân tử glixêrol liên kết với nhóm phôtphat, nhóm này nối glixêrol với một ancol phức. Các liên kết không phân cực C-H trong axit béo làm cho đầu mang axit béo có tính kị nước, còn đầu ancol phức ưa nước. Vì thế, chúng có thể tạo thành lớp màng mỏng tạo nên các dạng màng ngăn.

b) Dầu, mỡ, sáp đều là các dạng lipit đơn giản thường gặp trong các cơ thể sống.

- Dầu: Ở trạng thái lỏng do có chứa nhiều axit béo không no.

- Mỡ: Ở trạng thái nửa lỏng, nửa rắn do có chứa nhiều axit béo no.

- Sáp: Ở trạng thái rắn, chỉ chứa một đơn vị nhỏ axit béo liên kết với một rượu mạch dài thay cho glixêrol.

4. Giải bài 11 trang 27 SBT Sinh học 10

Stêrôit là chất gì? Hãy nêu một số chất stêrôit và vai trò của chúng.

Phương pháp giải

- Xem khái niệm stêrôit.

- Một số chất là stêrôit:

+ Colesterôn.

+ Ơstrôgen.

+ Testostêrôn.

+ Axit mật, cooctiestererol...

Hướng dẫn giải

- Các chất stêrôit là hợp chất hữu cơ giống lipit đó là không tan trong nước mà tan trong dung môi hữu cơ.

- Trong cơ thể thuộc stêrôit có:

+ Colesterôn là chất tham gia vào thành phần cấu tạo của màng tế bào

+ Ơstrôgen là hoocmôn sinh dục nữ.

+ Testostêrôn là hoocmôn sinh dục nam.

+ Ngoài ra, còn có: Axit mật giúp cho sự tiêu hoá mỡ, cooctiestererol là hoocmôn được sản xuất ở phần cơ trên ở tuyến thận, tham gia các phản ứng stress, canxiferol là Vitamin D2 kích thích sự hấp thụ canxi và phôtphat ở ruột non, ecđixơn là hoocmôn gây lột xác ở côn trùng...

5. Giải bài 13 trang 34 SBT Sinh học 10

Hãy cho biết tính chất và vai trò của một vài đại diện của đường đơn, đường đôi và đường đa.

Phương pháp giải

- Đường đơn (saccarit):

+ Cấu tạo

+ Chức năng

- Đường đôi (Đisaccarit):

+ Cấu tạo

- Đường đa (Polisaccarit):

+ Cấu tạo

- Chức năng chung của đường đôi và đường đa.

Hướng dẫn giải

- Đường đơn (saccarit):

+ Cấu tạo: Có từ 3 – 7 nguyên tử cacbon trong phân tử. 

+ Chức năng: Cung cấp năng lượng cho tế bào phổ biến nhất là glucôzơ 

- Đường đôi (Đisaccarit):

+ Cấu tạo: Công thức gồm hai phân tử đường đơn liên kết với nhau nhờ liên kết glicôzit và loại 1 phân tử nước. 

- Đường đa (Polisaccarit) 

+ Cấu tạo: Công thức gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết bằng liên kết glicôzit qua phản ứng trùng ngưng và loại nước. 

- Chức năng chung của đường đôi và đường đa:
+ Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể 
+ Là thành phần cấu tạo tế bào và cơ thể 
- Riêng: Một số pôlisaccarit (đường đa) kết hợp với prôtêin để vận chuyển các chất qua màng, nhận biết các vật thể lạ.

6. Giải bài 14 trang 34 SBT Sinh học 10

Lipit và cacbohidrat có đặc điểm nào giống nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò?

Phương pháp giải

- Xem đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trò của cacbonhidrat và lipit.

Hướng dẫn giải

- Giống nhau:

+ Đều là hợp chất hữu cơ.

+ Được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O. 

- Sự khác nhau cơ bản giữa cacbohiđrat và lipit 

+ Cacbonhidrat: Cấu tạo theo công thức Cn(H2O)m
+ Tính chất: Tan nhiều trong nước, dễ phân hủy hơn 
+ Vai trò: Đường đơn cung cấp năng lượng, cấu trúc lên đường đa 
Đường đa: Dự trữ năng lượng (tinh bột, glicôgen) tham gia cấu trúc TB (xenlulozơ), kết hợp với prôtêin... 

- Lipit:

+ Cấu tạo: Nhiều C,H ít O 
+ Tính chất: Kị nước tan trong dung môi hữu cơ, khó phân hủy hơn 
+ Vai trò: Tham gia cấu trúc màng sinh học là thành phần của hocmôn, vitamin. Ngoài ra lipit còn có vai trò dự trữ năng lượng cho TB và nhiều chức năng sinh học khác.

7. Giải bài 16 trang 34 SBT Sinh học 10

Lipit có nhiều trong bộ phận nào của cây trồng nói chung? Cho ví dụ một loại cây cụ thể và vai trò của lipit đối với cây trồng đó?

Phương pháp giải

- Lipit là nguồn dự trữ chất dinh dưỡng cho cây trồng.

Hướng dẫn giải

- Ở trong hạt. Vì hạt cần nhiều chất dinh dưỡng để nảy mầm.

- Ví dụ: Củ lạc, đậu.

8. Giải bài 18 trang 39 SBT Sinh học 10

Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?

A. ADN.

B. Prôtêin.

C. Xenlulôzơ.

D. Mỡ.

Phương pháp giải

- Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên phân tử Xenlulôzơ.

Hướng dẫn giải

  • Chọn C.

9. Giải bài 19 trang 39 SBT Sinh học 10

Glixêrol và axit béo là thành phần cấu tạo nên phân tử nào dưới đây

A. ADN.

B. Prôtêin.

C. Xenlulôzơ.

D. Mỡ.

Phương pháp giải

- Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có tính phân cực.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

10. Giải bài 20 trang 39 SBT Sinh học 10

Phôtpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực, do đó nó không cho

A. các chất tan trong nước cũng như các chất tích điện đi qua.

B. các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua.

C. các chất không tan trong lipit và trong nước đi qua.

D. cả A và B

Phương pháp giải

- Phôtpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực, do đó nó không cho các chất tan trong nước cũng như các chất tích điện đi qua, các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

11. Giải bài 21 trang 40 SBT Sinh học 10

Dầu, mỡ, phôtpholipit, stêrôit có đặc điểm chung là

A. đều là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.

B. đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào.

C. đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.

D. cả A, B, C.

Phương pháp giải

- Dầu, mỡ, phôtpholipit, stêrôit có đặc điểm chung là đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.

Hướng dẫn giải

  • Chọn C.

12. Giải bài 22 trang 40 SBT Sinh học 10

Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm

A. tinh bột và saccarôzơ.

B. glicôgen và saccarôzơ.

C. saccarôzơ và xenlulôzơ

D. tinh bột và glicôgen.

Phương pháp giải

- Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm tinh bột và glicôgen.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

13. Giải bài 23 trang 40 SBT Sinh học 10

Một phân tử mỡ bao gồm

A. 1 phân tử glixêrol và 1 phân tử axit béo.

B. 1 phân tử glixêrol và 2 phân tử axit béo.

C. 1 phân tử glixêrol và 3 phân tử axit béo.

D. 3 phân tử glixêrol và 3 phân tử axit béo.

Phương pháp giải

- Một phân tử mỡ bao gồm 1 phân tử glixêrol và 3 phân tử axit béo.

Hướng dẫn giải

  • Chọn C.

14. Giải bài 24 trang 40 SBT Sinh học 10

Trong tế bào, chất chứa 1 đầu phân cực và đuôi không phân cực là

A. lipit trung tính.

B. sáp.

C. phôtpholipit.

D. triglixêrit.

Phương pháp giải

- Trong tế bào, chất chứa 1 đầu phân cực và đuôi không phân cực là phôtpholipit.

Hướng dẫn giải

  • Chọn C.

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Cacbonhidrat và Lipit Sinh học 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

Ngày:24/10/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM