Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
Qua nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật được biên soạn và tổng hợp đầy đủ với các phương pháp giải, gợi ý chi tiết, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 37 trang 137 SBT Sinh học 10
2. Giải bài 38 trang 137 SBT Sinh học 10
3. Giải bài 39 trang 137 SBT Sinh học 10
4. Giải bài 40 trang 137 SBT Sinh học 10
5. Giải bài 13 trang 141 SBT Sinh học 10
6. Giải bài 14 trang 141 SBT Sinh học 10
7. Giải bài 26 trang 143 SBT Sinh học 10
8. Giải bài 42 trang 147 SBT Sinh học 10
9. Giải bài 43 trang 147 SBT Sinh học 10
10. Giải bài 44 trang 147 SBT Sinh học 10
1. Giải bài 37 trang 137 SBT Sinh học 10
Sản xuất sinh khối nấm men để làm gì?
Phương pháp giải
- Xem lại quá trình tổng hợp ở vi sinh vật.
Hướng dẫn giải
- Trước hết là cung cấp cho các lò bánh mì để làm nở bột mì trước khi nướng (ở châu Âu, bình quân mỗi người dân cần 2-4 kg nấm men đông khô/năm). Thứ hai là nấm men có hàm lượng Prôtêin rất cao (45-46%) và chứa nhiều Vitamin nên được dùng bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.
2. Giải bài 38 trang 137 SBT Sinh học 10
- Quá trình phân giải nào của vi sinh vật xảy ra trong sản xuất tương?
Phương pháp giải
- Qúa trình phân giải thuỷ phân tinh bột thành đường và thuỷ phân Prôtêin đậu tương thành axit amin.
Hướng dẫn giải
- Nguyên liệu làm tương gồm gạo nếp đồ xôi và đậu tương rang nghiền nhỏ. Chuyển hoá quan trọng trong quá trình làm tương là vi sinh vật tiết enzim amilaza thuỷ phân tinh bột thành đường và Prôtêaza thuỷ phân Prôtêin đậu tương thành axit amin. Do vậy, tương vừa có vị ngọt của đường, vừa có vị ngon của axit amin.
3. Giải bài 39 trang 137 SBT Sinh học 10
- Xì dầu khác tương ở điểm nào? Để sản xuất xì dầu có cần vi sinh vật không?
Phương pháp giải
- So với tương, xì dầu có hàm lượng đạm cao, ít đường và không chứa phần tử rắn.
Hướng dẫn giải
- So với tương, xì dầu có hàm lượng đạm cao, ít đường và không chứa phần tử rắn. Xì dầu được sản xuất bằng cách thuỷ phân Prôtêin của khô đậu tương hoặc khô lạc (bã đậu tương hoặc lạc sau khi ép dầu, phơi khô) nhờ Prôtêaza của nấm mốc thu được dịch chứa axit amin và Pôlipeptit.
4. Giải bài 40 trang 137 SBT Sinh học 10
Sự chuyển hoá vật chất nhờ vi sinh vật xảy ra như thế nào?
Phương pháp giải
- Amilaza phân giải tinh bột thành đường, dùng trong sản xuất glucôzơ, làm bánh kẹo, tẩy hồ vải, nấu rượu...
- Prôtêaza phân giải prôtêin thành axit amin, dùng trong sản xuất tương, nước mắm, xì dầu, tẩy lông trong thuộc da, thức ăn chăn nuôi...
Hướng dẫn giải
- Sự sống luôn được đặc trưng bởi các phản ứng chuyển hoá do enzim xúc tác. Các enzim không những xúc tác cho phản ứng bên trong tế bào mà còn được tiết ra bên ngoài (gọi là enzim ngoại bào) để phân giải các chất tự nhiên. Con người sử dụng các enzim này phục vụ đời sống của mình. Ví dụ:
+ Amilaza phân giải tinh bột thành đường, dùng trong sản xuất glucôzơ, làm bánh kẹo, tẩy hồ vải, nấu rượu...
+ Prôtêaza phân giải prôtêin thành axit amin, dùng trong sản xuất tương, nước mắm, xì dầu, tẩy lông trong thuộc da, thức ăn chăn nuôi.
+ Xenlulaza phân giải Xenlulôzơ trong xử lí rác thải, thuỷ phân phế thải nông nghiệp trong sản xuất cồn nhiên liệu, sản xuất thức ăn chăn nuôi, bột giặt...
+ Lipaza thuỷ phân Lipit thành Glixêrol và axit béo. Glixêrol dùng trong sản xuất thuốc nổ, nước hoa, mĩ phẩm, xà phòng...
5. Giải bài 13 trang 141 SBT Sinh học 10
Vi khuẩn nào sau đây vừa cố định Nitơ, vừa quang hợp?
A. Azotobacter.
B. Vi khuẩn nốt sần ở cây họ Đậu.
C. Vi khuẩn lam ở cây bèo dâu.
D. Vi khuẩn quang hợp tía.
Phương pháp giải
- Vi khuẩn lam ở cây bèo dâu vừa cố định Nitơ, vừa quang hợp.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
6. Giải bài 14 trang 141 SBT Sinh học 10
Bào quan nào sau đây chứa các enzim tiêu hoá chất dinh dưỡng và tự phân huỷ các tế bào già?
A. Lưới nội chất.
B. Bộ máy Gôngi.
C. Lizôxôm.
D. Perôxixôm.
Phương pháp giải
- Lizôxôm chứa các enzim tiêu hoá chất dinh dưỡng và tự phân huỷ các tế bào già.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
7. Giải bài 26 trang 143 SBT Sinh học 10
Điều nào sau đây là đúng khi nói về chu trình Crep?
A. Ở tế bào nhân sơ xảy ra trong tế bào chất, ở tế bào nhân thực xảy ra trong chất nền ti thể.
B. Nguyên liệu ban đầu là axêtyl-CoA và bị phân giải hoàn toàn tới CO2.
C. Chu trình Crep tạo ra 6 CO2, 2 FADH2, 6 NADH và 2 ATP.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Phương pháp giải
- Điều đúng khi nói về chu trình Crep là:
+ Ở tế bào nhân sơ xảy ra trong tế bào chất, ở tế bào nhân thực xảy ra trong chất nền ti thể.
+ Nguyên liệu ban đầu là axêtyl-CoA và bị phân giải hoàn toàn tới CO2.
+ Chu trình Crep tạo ra 6 CO2, 2 FADH2, 6 NADH và 2 ATP.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
8. Giải bài 42 trang 147 SBT Sinh học 10
Loại nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin?
A. Tương.
B. Nước mắm.
C. Nước giấm lên men.
D. Mạch nha.
Phương pháp giải
- Mạch nha không phải là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
9. Giải bài 43 trang 147 SBT Sinh học 10
Trước khi dệt vải, người ta phải hồ sợi, nhưng trước khi nhuộm lại phải tẩy hồ. Để tẩy hồ có thể dùng Enzim gì?
A. Prôtêaza.
B. Lipaza.
C. Amilaza.
D. Xenlulaza.
Phương pháp giải
- Amilaza có thể dùng để tẩy hồ.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
10. Giải bài 44 trang 147 SBT Sinh học 10
Bột giặt sinh học có thể làm sạch dễ dàng vết máu trên áo là do trong bột giặt có enzim gì trong các enzim sau?
A. Prôtêaza.
B. Lipaza.
C. Amilaza.
D. Xenlulaza.
Phương pháp giải
- Bột giặt sinh học có thể làm sạch dễ dàng vết máu trên áo là do trong bột giặt có enzim Prôtêaza.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
11. Giải bài 45 trang 147 SBT Sinh học 10
Trâu bò tiêu hoá được rơm rạ, mối tiêu hoá được gỗ là do trong dạ dày 4 túi và trong ruột mối có chứa các vi sinh vật có khả năng sinh Enzim gì trong các Enzim sau?
A. Prôtêaza.
B. Lipaza.
C. Amilaza.
D. Xenlulaza.
Phương pháp giải
- Các vi sinh vật có khả năng sinh Enzim Xenlulaza.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
12. Giải bài 46 trang 147 SBT Sinh học 10
Khâu đầu tiên trong quy trình sản xuất rượu êtilic là đường hoá tinh bột (từ gạo, ngô, sắn...) thành glucôzơ nhờ nấm mốc. Trong quá trình đường hoá tinh bột, nấm mốc sản xuất enzim gì trong các enzim sau?
A. Prôtêaza
B. Lipaza.
C. Amilaza.
D. Xenlulaza.
Phương pháp giải
- Nấm mốc sản xuất enzim Amilaza.
Hướng dẫn giải
- Chọn C
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật Sinh học 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật