Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 33: Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật
eLib giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 33: Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật được biên soạn và tổng hợp với các phương pháp giải cụ thể, hướng dẫn giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 6 trang 182 SBT Sinh học 10
Thuật ngữ Nuclêôcapsit dùng để chỉ phức hợp giữa
A. Axit Nuclêic và Capsit.
B. Axit Nuclêic, Capsit và vỏ ngoài.
C. Axit Nuclêic Capsit và Lipit.
D. Axit Nuclêic và vỏ ngoài.
Phương pháp giải
- Thuật ngữ Nuclêôcapsit dùng để chỉ phức hợp giữa Axit Nuclêic và Capsit.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
2. Giải bài 28 trang 186 SBT Sinh học 10
Phần nằm trên kháng thể gắn đặc hiệu với kháng nguyên được gọi là
A. Êpitôp.
B. Paratop.
C. Hapten.
D. Quyết định kháng nguyên.
Phương pháp giải
- Phần nằm trên kháng thể gắn đặc hiệu với kháng nguyên được gọi là Paratop.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
3. Giải bài 29 trang 186 SBT Sinh học 10
Tế bào nào sau đây là tế bào thực sự tạo kháng thể?
A. Tế bào T.
B. Tế bào plasma (biệt hoá từ tế bào B).
C. Đại thực bào.
D. Bạch cầu đơn nhân.
Phương pháp giải
- Tế bào plasma (biệt hoá từ tế bào B) là tế bào thực sự tạo kháng thể.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
4. Giải bài 30 trang 187 SBT Sinh học 10
Điều nào sau đây là đúng khi nói về prion?
A. Bị enzim phân giải ADN phá huỷ.
B. Bị enzim phân giải ARN phá huỷ.
C. Bị prôtêaza phá huỷ.
D. Không bị enzim nào trên đây phá huỷ.
Phương pháp giải
- Prion có bản chất là prôtêIn nên bị enzim prôtêaza phá huỷ.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
5. Giải bài 31 trang 187 SBT Sinh học 10
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về prion?
A. Không có bản chất là prôtêin.
B. Không chứa cả axit Nuclêic.
C. Không được bao bọc bởi vỏ Capsit.
D. Ít nhạy cảm với nhiệt độ.
Phương pháp giải
- Ý A sai. Prion có bản chất là prôtêIn.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
6. Giải bài 32 trang 187 SBT Sinh học 10
Điều nào sau đây là đúng khi nói về viroit?
A. Cấu tạo từ một phân tử ARN dạng vòng duy nhất.
B. Giống hệ gen của virut ARN nên có khả năng tổng hợp prôtêin.
C. Được bao bọc bởi vỏ prôtêin.
D. Đôi khi có thể gây bệnh cho động vật.
Phương pháp giải
- Viriot có cấu tạo từ một phân tử ARN dạng vòng duy nhất.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
7. Giải bài 33 trang 187 SBT Sinh học 10
Viroit khác với virut ARN gây bệnh thực vật ở điểm nào?
A. Là ARN đơn, khép vòng.
B. Không được bao bởi vỏ capsit.
C. Có kích thước nhỏ hơn virut ARN nhỏ nhất gây bệnh thực vật.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Điểm khác nhau giữa Viroit và virut ARN gây bệnh thực vật.
+ Là ARN đơn, khép vòng.
+ Không được bao bởi vỏ capsit.
+ Có kích thước nhỏ hơn virut ARN nhỏ nhất gây bệnh thực vật.
Hướng dẫn giải
- Chọn D
8. Giải bài 34 trang 187 SBT Sinh học 10
Tác nhân gây nhiễm có kích thước nhỏ nhất chứa axit nuclêic là
A. Viroit.
B. Virut.
C. Phagơ.
D. HIV.
Phương pháp giải
- Tác nhân gây nhiễm có kích thước nhỏ nhất chứa axit nuclêic là Viroit.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật Sinh học 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 29: Cấu trúc các loại virut
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 31: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch