Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
eLIb giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất được biên soạn và tổng hợp đầy đủ, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 17 trang 55 SBT Sinh học 10
2. Giải bài 18 trang 56 SBT Sinh học 10
3. Giải bài 20 trang 57 SBT Sinh học 10
4. Giải bài 17 trang 61 SBT Sinh học 10
5. Giải bài 19 trang 61 SBT Sinh học 10
6. Giải bài 20 trang 61 SBT Sinh học 10
7. Giải bài 21 trang 61 SBT Sinh học 10
8. Giải bài 22 trang 61 SBT Sinh học 10
9. Giải bài 20 trang 66 SBT Sinh học 10
10. Giải bài 26 trang 67 SBT Sinh học 10
11. Giải bài 56 trang 75 SBT Sinh học 10
12. Giải bài 58 trang 75 SBT Sinh học 10
13. Giải bài 59 trang 75 SBT Sinh học 10
14. Giải bài 60 trang 76 SBT Sinh học 10
15. Giải bài 61 trang 76 SBT Sinh học 10
16. Giải bài 62 trang 76 SBT Sinh học 10
17. Giải bài 63 trang 76 SBT Sinh học 10
18. Giải bài 64 trang 77 SBT Sinh học 10
19. Giải bài 65 trang 77 SBT Sinh học 10
20. Giải bài 66 trang 77 SBT Sinh học 10
21. Giải bài 68 trang 78 SBT Sinh học 10
1. Giải bài 17 trang 55 SBT Sinh học 10
Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào.
Phương pháp giải
- Dựa trên các tiêu chí: Chiều vận chuyển, có tiêu tốn năng lượng hay không, con đường vận chuyển...
Hướng dẫn giải
- Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
2. Giải bài 18 trang 56 SBT Sinh học 10
Hình vẽ sau cho thấy sự vận chuyển các chất qua màng tế bào.
Hãy cho biết 1, 2, 3 có thể là những chất gì? Nêu cơ chế vận chuyển các chất 1, 2,3, đó.
Phương pháp giải
- Dựa vào cơ chế vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
+ Hình thức vận chuyển.
+ Kích thước các chất.
+ Tiêu tốn năng lượng ATP.
+ Chiều vận chuyển các chất...
Hướng dẫn giải
3. Giải bài 20 trang 57 SBT Sinh học 10
Tại sao muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vảy nước vào rau? Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào các tế bào có thể "chọn" được các chất cần thiết trong hàng loạt các chất ở xung quanh để đưa vào tế bào ?
Phương pháp giải
- Vảy nước để cung cấp nước cho tế bào, bù lại lượng nước mất đi do thoát hơi nước.
- Dựa vào tính đặc hiệu của các kênh vận chuyển.
Hướng dẫn giải
- Khi rau đã bị bỏ rễ hay bị nhổ lên, không hút được nước, sự thoát nước vẫn xảy ra làm cho rau héo. Muốn rau không héo người ta vảy nước vào rau để các phân tử nước đi vào cung cấp nước cho tế bào bằng cơ chế vận chuyển thụ động, bù lại lượng nước thoát ra ngoài môi trường ngoài đồng thời làm tăng độ ẩm không khí, hạn chế thoát hơi nước của lá.
- Trên màng tế bào có các thụ thể có liên kết đặc hiệu với một số chất nhất định. Vì vậy, tế bào có thể "chọn" được các chất nhất định để chuyển vào tế bào.
4. Giải bài 17 trang 61 SBT Sinh học 10
Thế nào là vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào? Phân biệt vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động. Cho ví dụ minh hoạ.
Phương pháp giải
- Xem khái niệm vận chuyển chủ động, vận chuyển thụ động.
- Phân biệt dựa trên các dấu hiệu:
+ Vận chuyển cùng hay ngược chiều gradien nồng độ...
Hướng dẫn giải
- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất không tiếu tốn năng lượng. Dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nới có nồng độ chất tan cao và cần tiêu tốn năng lượng.
- Phân biệt.
+ Vận chuyển thụ động: Là hình thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
- Không tiêu tốn năng lượng.
- Có 2 cách: Khuyếch tán trực tiếp qua MSC không đặc hiệu và qua kênh riêng đặc hiệu.
+ Vận chuyển chủ động: Là hình thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao (vận chuyển tích cực).
- Tiêu tốn năng lượng ATP cho các "máy bơm" đặc chủng.
- Vận chuyển qua kênh đặc hiệu.
+ Ví dụ: Hiện tượng khi uống càng nhiều nước đường thì ta càng thấy khát.
- Truyền nước là vận chuyển thụ động.
5. Giải bài 19 trang 61 SBT Sinh học 10
Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Phương pháp giải
- Vận chuyển chủ động: Cần có kênh vận chuyển đặc hiệu, năng lượng.
- Vận chuyển thụ động: Vận chuyển theo chiều gradien, kích thước các chất vận chuyển.
Hướng dẫn giải
- Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển chủ động: Vận chuyển chủ động là hình thức tế bào có thể chủ động vận chuyển các chất qua màng. Hình thức vận chuyển này cần phải có năng lượng ATP, có các kênh prôtêin màng vận chuyển đặc hiệu.
- Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động: Vận chuyển thụ động là hình thức vận chuyển các chất qua màng theo građien nồng độ (từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp – cơ chế khuếch tán). Hình thức vận chuyển này không cần phải có năng lượng nhưng cũng cần phải có một số điều kiện: Kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có sự chênh lệch về nồng độ, nếu là vận chuyển có chọn lọc (như vận chuyển các ion) thì cần có kênh prôtêin đặc hiệu.
6. Giải bài 20 trang 61 SBT Sinh học 10
- Tại sao khi rửa rau sống nếu ta cho nhiều muối vào nước để rửa rau thì rau rất nhanh bị héo?
Phương pháp giải
- Cho nhiều muối vào nước sẽ tạo môi trường ưu trương.
Hướng dẫn giải
- Trong trường hợp rửa rau bằng nước muối, nồng độ chất tan môi trường ngoài (muối) cao hơn bên trong tế bào rau, gọi là môi trường ưu trương, chất tan sẽ nhanh chóng khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao (bên ngoài) vào bên trong tế bào rau, đồng thời nước trong tế bào rau cũng khuyếch tán từ trong tế bào rau ra ngoài để đảm bảo đủ thể tích khi lượng chất tan bên ngoài vào chiếm trong tế bào. Do đó, rau bị mất nước nên héo đi nhanh chóng. Trường hợp này là vận chuyển thụ động.
7. Giải bài 21 trang 61 SBT Sinh học 10
Tại sao khi ta chẻ rau muống nếu không ngâm vào nước thì sợi rau thẳng nhưng nếu ngâm vào nước sạch thì sợi rau chẻ lại cong lên?
Phương pháp giải
- Nước sạch là môi trường nhược trương.
Hướng dẫn giải
- Trong nước sạch nồng chất tan thấp hơn trong té bào nên nước từ nước sạch sẽ đi vào tyế bào. Tế bào bị trương nước nên rau cong lên.
8. Giải bài 22 trang 61 SBT Sinh học 10
- Tại sao dưa muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo?
Phương pháp giải
- Nước muối dưa có nồng độ muối cao, là môi trường ưu trương.
Hướng dẫn giải
- Do nồng độ muối trong dung dịch cao hơn trong dưa (tế bào, mô...) nên nước từ trong dưa thẩm thấu ra ngoài làm dưa nhăn nheo (do mất nc) đồng thời ion Na đi vào tế bào, mô của dưa nên gây mặn.
9. Giải bài 20 trang 66 SBT Sinh học 10
Trình tự di chuyển của prôtêin từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là
A. lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh chất.
B. lưới nội chất trơn → lưới nội chất hạt → màng sinh chất.
C. bộ máy Gôngi → lưới nội chất trơn → màng sinh chất.
D. lưới nội chất hạt → ribôxôm → màng sinh chất.
Phương pháp giải
- Prôtêin di chuyển từ nơi sản xuất tới nơi đóng gói rồi xuất bào ra ngoài.
Hướng dẫn giải
- Trình tự di chuyển của prôtêin từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh chất.
- Chọn A.
10. Giải bài 26 trang 67 SBT Sinh học 10
Sử dụng lizin đánh dấu để theo dõi sự di chuyển của một enzim cho thấy sau khi tiêm 10 phút thấy chúng có mặt ở (1), sau hơn 3 phút nữa chúng có mặt ở (2) và sau 180 phút được định khu trong (3). Cấu trúc (1) → (2) → (3) lần lượt sẽ là:
A. Ribôxôm → lưới nội chất → lizôxôm.
B. Mạng lưới nội chất hạt → bô máy Gôngi → lizôxôm
C. Mạng lưới nội chất → bộ máy Gôngi → lizôxôm.
D. Lưới nội chất → lizôxôm → màng sinh chất.
Phương pháp giải
- Enzim có bản chất là prôtêin, một số là ARN
Hướng dẫn giải
- Cấu trúc (1) → (2) → (3) lần lượt sẽ là: Mạng lưới nội chất hạt → bô máy Gôngi → lizôxôm
- Chọn B.
11. Giải bài 56 trang 75 SBT Sinh học 10
Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động có tính chọn lọc là
A. kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có phân tử prôtêin đặc hiệu.
B. kích thước của chất vận chuyển nhỏ ỉớn đường kính lỗ màng, có sự chênh lệch nồng độ.
C. có ATP, kênh prôtêin vận chuyển đặc hiệu.
D. có sự thẩm thấu hoặc khuếch tán.
Phương pháp giải
- Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động có tính chọn lọc là kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có phân tử prôtêin đặc hiệu.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
12. Giải bài 58 trang 75 SBT Sinh học 10
Ete là chất gây mê có thể tan trong lipit đi vào trong tế bàọ bằng cách nào sau đây?
A. Khuếch tán qua kênh prôtêin đặc hiệu.
B. Qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào.
C. Vận chuyển chủ động qua màng.
D. Ẩm bào bằng biến dạng màng tế bào.
Phương pháp giải
- Ete là chất gây mê có thể tan trong lipit đi vào trong tế bàọ bằng cách qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
13. Giải bài 59 trang 75 SBT Sinh học 10
Điều gì sẽ xảy ra nếu kênh prôtêin xuyên màng đặc hiệu của glucôzơ không hoạt động?
A. Glucôzơ sẽ được hoạt tải vào tế bào.
B. Glucôzơ sẽ không vào được tế bào.
C. Glucôzơ sẽ khuếch tán trực tiếp qua màng.
D. Glucôzơ sẽ được màng tế bào bọc lại và nuốt vào trong tế bào.
Phương pháp giải
- Nếu kênh prôtêin xuyên màng đặc hiệu của glucôzơ không hoạt động thì Glucôzơ sẽ không vào được tế bào.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
14. Giải bài 60 trang 76 SBT Sinh học 10
Chất nào sau đây chỉ có thể đi qua màng bằng con đường xuất nhập bào?
A. Pôlisacarit.
B. Glucôzơ.
C. Rượu êtanol.
D. Vitamin.
Phương pháp giải
- Pôlisacarit chỉ có thể đi qua màng bằng con đường xuất nhập bào.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
15. Giải bài 61 trang 76 SBT Sinh học 10
Chất nào sau đây không thể đi qua màng bằng các kênh đặc hiệu?
A. H+, glucôzơ.
B. Na+, axit amin.
C. Axit nuclêic.
D. Nước, K+.
Phương pháp giải
- Axit nuclêic không thể đi qua màng bằng các kênh đặc hiệu.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
16. Giải bài 62 trang 76 SBT Sinh học 10
Một tế bào có nồng độ chất tan là 0,9%. Dung dịch nào sau đây là dung dịch ưu trương của tế bào?
A. Dung dịch NaCl 0,8%.
B. Dung dịch NaCl 0,9%.
C. Dưng dịch NaCl 1%.
D. Dung dịch NaCl 0,2%.
Phương pháp giải
- Dung dịch NaCl 1% là dung dịch ưu trương của tế bào.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
17. Giải bài 63 trang 76 SBT Sinh học 10
Câu nào sau đây không đúng khi nói về môi trường xung quanh tế bào?
A. Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường ưu trương.
B. Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường nhược trương.
C. Nếu môi trường bên trong tế bào có nồng độ chất tan thấp hơn so với nồng độ chất tan ở bên ngoài tế bào thì gọi là môi trường đẳng trương.
D. Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường đẳng trương.
Phương pháp giải
- Ý C sai, bên ngoài tế bào là môi trường ưu trương.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
18. Giải bài 64 trang 77 SBT Sinh học 10
Câu nào sau đây không đúng khi nói về trao đổi chất qua màng tế bào?
A. Dựa vào sự khuếch tán qua màng, người ta chia dung dịch thành 3 loại: Ưu trương, đẳng trương và nhược trương.
B. Khuếch tán là hiện tượng các chất hoà tan trong nước được vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. Những chất trao đổi qua màng tế bào thường là những chất hoà tan trong môi trường nước.
D. Nước thấm qua màng từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp hơn gọi là thẩm thấu.
Phương pháp giải
- Ý sai là A, người ta chia dung dịch thành 3 loại như vậy là dựa vào chênh lệch nồng độ chất tan.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
19. Giải bài 65 trang 77 SBT Sinh học 10
Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế
A. Vận chuyển thụ động.
B. Thẩm thấu.
C. Thẩm tách.
D. Vận chuyển chủ động.
Phương pháp giải
- Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động có tính chọn lọc là kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có phân tử prôtêin đặc hiệu.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
20. Giải bài 66 trang 77 SBT Sinh học 10
Hiện tượng thẩm thấu là
A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.
B. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng.
D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
Phương pháp giải
- Hiện tượng thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
21. Giải bài 68 trang 78 SBT Sinh học 10
Một học sinh làm thí nghiệm về co nguyên sinh như sau:
- Thí nghiệm 1: Tách lớp biểu bí lá cây thài lài tía đặt vào giọt nước trên phiến kính, đậy lá kính và đem quan sát dưới kính hiển vi.
- Thí nghiệm 2: Nhỏ một giọt nước muối loãng vào rìa lá kính, lấy giấy thấm hút phía ngược lại, đem quan sát dưới kính hiển vi thấy tế bào bị co nguyên sinh.
Giải thích nào sau đây là đúng về hiện tượng co nguyên sinh trên đây?
A. Môi trựờng tế bào ngoài nhược trương, nừớc trong tế bào bị hút ra ngoài.
B. Môi trường tế bào ngoài đẳng trương, dịch bào không thay đổi.
C. Môi trường tế bào ngoài ưu trương, dịch bào thẩm thấu ra ngoài.
D. Môi trường tế bào ngoài nhược trương, màng tế bào tách ra khỏi thành tế bào.
Phương pháp giải
- Giải thích đúng là môi trường tế bào ngoài ưu trương, dịch bào thẩm thấu ra ngoài.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
22. Giải bài 69 trang 78 SBT Sinh học 10
Một học sinh làm thí nghiệm như sau : Tách lớp biểu bì lá cây thài lài tía đặt vào giọt nước trên phiến kính, đậy lá kính, thấm bớt nước thừa và dem quan sát dưới kính hiển vi. Hiện tượng mà bạn ấy có thể thấy là
A. tế bào biểu bì không bị co nguyên sinh và các khí khổng đóng.
B. tế bào biểu bì co nguyên sinh và các khí khổng đóng.
C. tế bào biểu bì không bị co nguyên sinh và các khí khổng mở.
D. tế bào biểu bì co nguyên sinh và các khí khổng mở.
Phương pháp giải
- Hiện tượng mà bạn ấy có thể thấy là: tế bào biểu bì không bị co nguyên sinh và các khí khổng mở.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
23. Giải bài 70 trang 78 SBT Sinh học 10
Khi xảy ra hiện tượng co nguyên sinh với dung dịch sacarôzơ 1M, phần hình thành giữa màng sinh chất và thành tế bào chứa
A. dịch bào.
B. dung dịch đường sacarôzơ 1M.
C. hỗn hợp dịch bào và sacarôzơ.
D. không khí.
Phương pháp giải
- Phần hình thành giữa màng sinh chất và thành tế bào chứa hỗn hợp dịch bào và sacarôzơ.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Sinh học 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân thực
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (Tiết 2)
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 10: Tế bào nhân thực (Tiết 3)