Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 15: Thực hành: Một số thí nghiệm về Enzim
Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 15: Thực hành: Một số thí nghiệm về Enzim được biên soạn, tổng hợp đầy đủ giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 6 trang 82 SBT Sinh học 10
2. Giải bài 8 trang 84 SBT Sinh học 10
3. Giải bài 15 trang 93 SBT Sinh học 10
4. Giải bài 16 trang 93 SBT Sinh học 10
5. Giải bài 19 trang 98 SBT Sinh học 10
6. Giải bài 20 trang 99 SBT Sinh học 10
7. Giải bài 21 trang 99 SBT Sinh học 10
1. Giải bài 6 trang 82 SBT Sinh học 10
Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của enzim có trong nước bọt, một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau:
Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, bạn lần lượt thêm vào:
- Ông 1: thêm nước cất.
- Ống 2: thêm nước bọt.
- Ống 3: thêm nước bọt và nhỏ vài giọt HC1.
Tất cả các ống nghiệm đều đặt trong nước ấm.
Bạn đã quên không đánh dấu các ống nghiệm, em hãy giúp bạn tìm đúng các ống nghiệm trên. Theo em hồ tinh bột trong ống nào sẽ bị biến đổi, ống nào không? Tại sao?
Phương pháp giải
- Hồ tinh bột được biến đổi do có enzim trong nước bọt và điều kiện nhiệt độ thích hợp.
Hướng dẫn giải
- Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quỳ để phát hiện:
+ Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống nghiệm, chí có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có hồ tinh bột và nước bọt).
+ Hai ống còn lại đều có màu xanh tím (ống 1 và ống 3), nghĩa là tinh bột không được biến đổi. Thử bằng giấy quỳ để phân biệt hai ống này, giấy quỳ chuyển sang màu đỏ chính là ống 3 (có hồ tinh bột, nước bọt và HC1). Còn lại là ống 1 (có hồ tinh bột và nước cất).
- Giải thích
+ Ống 2: Hồ tinh bột được biến đổi do có enzim trong nước bọt và điều kiện nhiệt độ thích hợp.
+ Ống 1: Hồ tinh bột không được biến đổi do không có enzim.
+ Ống 3: Hồ tinh bột không được biến đổi vì mặc dù có enzim trong nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích hợp cho hoạt động của enzim trong nước bọt.
→ Như vậy, tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi trường thích hợp, nhiệt độ thích hợp.
2. Giải bài 8 trang 84 SBT Sinh học 10
Enzim amilaza trong nước bọt có tác dụng thuỷ phân tinh bột, pepsin có trong dạ dày có tác dụng thuỷ phân prôtêin. Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có điều kiện hoạt hoá cả 2 loại enzim, bất hoạt cả 2 loại enzim?
Phương pháp giải
- Enzim amilaza hoạt động trong môi trường trung tính, enzim pepsin hoạt động trong môi trường axit.
Hướng dẫn giải
- Thí nghiệm hoạt hoá cả 2 loại enzim: 3
- Thí nghiệm không hoạt hoá cả 2 loại enzim: 1, 2, 5.
3. Giải bài 15 trang 93 SBT Sinh học 10
Lấy 4 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 2ml dung dịch tinh bột 1%. Đặt ống 1 trong nồi cách thuỷ đang sôi, ống 2 vào tủ ấm ở 37OC (nếu không có tủ ấm thì để ống nghiệm trong cốc nước), ống 3 vào nước đá, nhỏ vào ống 4 1ml dung dịch iôt 0,3% để xác định mức độ thuỷ phân tinh bột ở bốn ống. Quan sát màu sắc của các ống nghiệm và giải thích.
Phương pháp giải
- Hồ tinh bột chuyển xanh khi gặp Iốt.
Hướng dẫn giải
4. Giải bài 16 trang 93 SBT Sinh học 10
Thí nghiệm về tính đặc hiệu của enzim:
a) Chuẩn bị dung dịch saccaraza: Cân 1g men bia nghiền với 10ml nước cất, để 30 phút rồi li tâm hoặc lọc bằng giấy lọc.
b) Tiến hành thí nghiệm: Lấy 4 ống nghiệm, cho vào ống 1 và 2 mỗi ống lml dung dịch tinh bột 1%, cho vào ống 3 và 4 mỗi ống 1ml saccarôzơ 4%. Thêm vào ống 1 và ống 3 mỗi ống 1ml nước bọt pha loãng, thêm vào ống 2 và ống 4 mỗi ống 1ml dịch chiết men bia. Đặt cả 4 ống nghiệm vào tủ ấm 40°c trong 15 phút. Sau đó lấy ra cho thêm vào ống 1 và 2 mỗi ống ba giọt thuốc thử lugol, cho thêm vào ống 3 và 4 mỗi ống 1ml thuốc thử Phêlinh, đun trên đèn cồn đến khi sôi, quan sát màu sắc các ống nghiệm và giải thích.
Phương pháp giải
- Tinh bột gặp thuốc thử lugol tạo thành màu xanh.
- Saccharose gặp thuốc thử phêlinh tạo thành dung dịch có màu.
Hướng dẫn giải
- Ống 1: Không màu vì enzyme amylase phân giải hết tinh bột thành glucose.
- Ống 2: Tinh bột không bị phân giải bởi saccharase nên khi gặp thuốc thử lugol tạo thành màu xanh.
- Ống 3: Saccharose không bị phân giải bởi amylase nên khi gặp thuốc thử phêlinh tạo thành dung dịch có màu.
- Ống 4: Saccharose bị phân giải bởi amylase nên khi gặp thuốc thử phêlinh tạo thành dung dịch không màu.
5. Giải bài 19 trang 98 SBT Sinh học 10
Một học sinh làm thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzim catalaza ở củ khoai tây như sau.
- Bước 1. Chuẩn bị 4 lát khoai tây:
+ Lát 1 là khoai tây sống để ở nhiệt độ thường ở phòng thí nghiệm.
+ Lát 2 là khoai tây sống đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
+ Lát 3 là khoai tây chửi để ờ nhiệt độ thường ở phòng thí nghiệm.
+ Lát 4 là khoai tây chín đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
- Bước 2 Sau khi lấy ra, nhỏ lên mỗi lát khoai tây 1 giọt ôxi già (H2O2) 3%.
- Bước 3. Quan sát hiện tượng ở trên 4 lát khoai tây.
Nhiều khả năng nhất học sinh đó sẽ thấy kết quả là
A. lát 1 sủi ít bọt, lát 2 sủi nhiều bọt, lát và lầt 4 không sủi bọt.
B. lát 1 sủi nhiều bọt, lát 2, lát 3, lát 4 đều không sủi bọt.
C. lát 1 sủi nhiều bột, lát 2 sủi ít bọt, lát 3 và lát 4 không sủi bọt.
D. lát 1 sủi ít bọt, lát 2 sủi nhiều bọt, lát 3 sủỉ ít bọt, lát 4 sủi ít bọt.
Phương pháp giải
- Cơ chất của enzim catalaza là H2O2.
- Sản phẩm tạo thành sau phản ứng có enzim catalaza xúc tác là: O2 và H2O.
- Nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của enzim.
- Nhiều khả năng nhất học sinh đó sẽ thấy kết quả là lát 1 sủi nhiều bột, lát 2 sủi ít bọt, lát 3 và lát 4 không sủi bọt.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
6. Giải bài 20 trang 99 SBT Sinh học 10
Một học sinh làm thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzim catalaza ở củ khoai tây như sau.
- Bước 1. Chuẩn bị 4 lát khoai tây:
+ Lát 1 là khoai tây sống để ở nhiệt độ thường ở phòng thí nghiệm.
+ Lát 2 là khoai tây sống đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
+ Lát 3 là khoai tây chửi để ờ nhiệt độ thường ở phòng thí nghiệm.
+ Lát 4 là khoai tây chín đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
- Bước 2. Sau khi lấy ra, nhỏ lên mỗi lát khoai tây 1 giọt ôxi già (H2O2) 3%.
- Bước 3. Quan sát hiện tượng ở trên 4 lát khoai tây.
Cho các nhận định sau:
(1) Catalaza ở lát 1 hoạt động bình thường.
(2) Catalaza ở lát 3 và 4 đã bị biến tính do nhiệt độ cao.
(3) Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là H2O và khí O2.
(4) Nhiệt độ thấp không làm cho enzim bị biến tính mà chỉ làm giảm hoạt tính.
- Những nhận định đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1) (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Phương pháp giải
- Cơ chất của enzim catalaza là H2O2.
- Sản phẩm tạo thành sau phản ứng có enzim catalaza xúc tác là: O2 và H2O.
- Nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của enzim.
- Enzim làm tăng tốc độ phản ứng băng cách làm giảm năng lượng hoạt hóa các chất tham gia phản ứng.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
7. Giải bài 21 trang 99 SBT Sinh học 10
Trong thí nghiệm tách chiết ADN từ gan gà bằng nước cốt dứa có các thao tác:
(1) Dùng nước cốt dứa để phân giải prôtêin của tế bào gan gà.
(2) Dùng nước rửa chén bát để phá huỷ màng tế bào và màng nhân.
(3) Nghiền mẫu vật và lọc dịch nghiền.
(4) Kết tủa ADN trong dung dịch cồn 70°C.
Trình tự đúng của các bước cần làm là:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (3) → (2) → (1) → (4).
C. (3) → (1) → (2) → (4).
D. (4) → (1) → (2) → (3).
Phương pháp giải
- Trình tự đúng của các bước cần làm là: (3) → (2) → (1) → (4).
Nghiền mẫu vật và lọc dịch nghiền → Dùng nước rửa chén bát để phá huỷ màng tế bào và màng nhân → Dùng nước cốt dứa để phân giải prôtêin của tế bào gan gà → Kết tủa ADN trong dung dịch cồn 70°C.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
8. Giải bài 22 trang 99 SBT Sinh học 10
Trong thí nghiệm tách chiết ADN, sử dụng nước cốt dứa để
A. tạo môi trường axit.
B. kết tủa ADN.
C. phân giải prôtêin.
D. phân giải lipit.
Phương pháp giải
- Trong nước cốt dứa có enzim.
- Trong thí nghiệm tách chiết ADN, sử dụng nước cốt dứa để phân giải prôtêin.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
9. Giải bài 23 trang 100 SBT Sinh học 10
Trong thí nghiệm tách chiết ADN, sử dụng nước tẩy rửa nhằm mục đích
A. phân giải prôtêin.
B. phân giải lipit.
C. làm sạch ống thí nghiệm.
D. kết tủa ADN.
Phương pháp giải
- Trong thí nghiệm tách chiết ADN, sử dụng nước tẩy rửa nhằm mục đích phân giải lipit.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Enzim và vai trò của Enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất Sinh học 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 14: Enzim và vai trò của Enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 16: Hô hấp tế bào
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 10 Bài 17: Quang hợp