Lý 9 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
Qua bài học giúp các em giải được bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng, khắc sâu các kiến thức đã học về công suất điện và điện năng sử dụng. Từ đó giải được các dạng bài tập từ dễ đến khó, nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Công thức tính công suất điện
- P = U.I
- Đơn vị của công suất là oát (W), kW, MW.
1 kW = 1000 W, 1 MW = 1000000 W
1.2. Công thức tính điện năng
- A = P.t = U.I.t
- Đơn vị của công là Jun (J) tức là oát.giây (W.s), kJ, Wh, kWh.
1 kJ = 1000 J, 1 Wh = 3600 J, 1 kWh = 3600000 J
1.3. Phương pháp giải
a) Tính công suất điện
- Tính công suất điện của một điện trở hay một đoạn mạch: \(P = UI\;hay\,P = \frac{A}{t}\,Hay\,P = \frac{{{U^2}}}{R}\,Hay\,P = {I^2}R \)
- Tính công suất điện của một dụng cụ khi hoạt động ở hiệu điện thế khác với hiệu điện thế định mức
- Tính điện trở theo công thức: \(R = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} \)
- Tính công suất: \(P = \frac{{{U^2}}}{R} \)
b) Tính điện năng
- Tính điện năng tiêu thụ của dụng cụ: A = P.t = U.I.t = I2.R.t
- Tính điện năng có ích của động cơ: Aci = H.Atp
- Trong đó
- H là hiệu suất của động cơ
- Atp là công do dòng điện sinh ra
- Lưu ý: Khi tính tiền điện hay điện năng với đơn vị là kWh thì ta đổi đơn vị tính của công suất P theo kW và của thời gian t theo giờ (h).
2. Bài tập minh họa
2.1. Dạng 1: Xác định điện trở để dụng cụ điện hoạt động bình thường
Một bàn là ghi 550 W - 110 V được mắc nối tiếp với một bóng đèn có ghi 60 W-110 V vào mạch điện có hiệu điện thế 220 V. Tính điện trở của bàn là và bóng đèn khi nó hoạt động bình thường?
Hướng dẫn giải
Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ và bàn là khi nó hoạt động bình thường lần lượt là
\(R_1 = \frac{{U_d^2}}{{{P_d}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{60}} = \frac{{605}}{3}\,\Omega \,\,va\,{R_2} = \frac{{U_{bl}^2}}{{{P_{bl}}}} = \frac{{{{110}^2}}}{{550}} = 22\,\Omega \)
2.2. Dạng 2: Xác định cường độ dòng điện
Một gia đình dùng mạng điện có hiệu điện thế 220V để thắp sáng nhưng trong nhà lại chỉ có 3 bóng đèn: Đ1 (110V – 40W), Đ2 (110V – 40W), Đ3 (110V – 80W). Muốn các bóng đèn đều sáng bình thường phải mắc chúng vào mạng điện theo sơ đồ nào? Tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng.
Hướng dẫn giải
Muốn các bóng đèn đều sáng bình thường phải mắc chúng vào mạng điện theo sơ đồ như hình vẽ
Điện trở các bóng đèn và của đoạn AB
\({R_{AB}} = \frac{{{R_1}}}{2} + {R_3} = \frac{{{{110}^2}}}{{2.40}} + \frac{{{{110}^2}}}{{80}} = 302,5\,\Omega \)
Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn
\(\begin{array}{l} {I_3} = {I_{AB}} = \frac{{220}}{{302,5}} \approx 0,73\,A\\ {I_1} = {I_2} = \frac{{0.73}}{2} = 0,365\,A \end{array} \)
3. Luyện tâp
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAB = 24V; giá trị các điện trở R1 = R2 = 8Ω . Trong thời gian 12 phút, công của dòng điện sản ra trong mạch là bao nhiêu?
Câu 2: Trên bếp điện có ghi 220V – 880W
a) Cần dùng bếp ở hiệu điện thế là bao nhiêu để nó hoạt động bình thường? Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
b) Tính điện năng mà bếp hoạt động bình thường trong 3 giờ.
c) Khi bếp hoạt động, điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào? Tính công suất hao phí, biết hiệu suất của bếp là 80%.
Câu 3: Khi mắc một bóng điện vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA.
a) Tính điện trở và công suất của bóng khi đó.
b) Bóng này được sử dụng trung bình 5 giờ trong một ngày. Tính điện năng và số tiền phải trả mà bóng tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. Biết giá tiền điện phải trả là 1000 đồng/1 chữ.
Câu 4: Có hai điện trở 60Ω và 120Ω được mắc song song vào hai điểm A, B. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 1,8A. Tính:
a) Hiệu điện thế và công suất tiêu thụ của đoạn AB.
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Nếu 2 điện trở đó mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc đó như thế nào so với khi chúng mắc song song? Hiệu điện thế giữa hai đầu A, B vẫn không đổi.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Điện năng không thể biến đổi thành
A. Cơ năng
B. Nhiệt năng
C. Hóa năng
D. Năng lượng nguyên tử
Câu 2: Công suất điện cho biết
A. khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. năng lượng của dòng điện.
C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 3: Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ một lượng điện năng là 990 kJ trong 15 phút, cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó là bao nhiêu?
A. 5 A
B. 10 A
C. 15 A
D. 20 A
Câu 4: Cho hai điện trở có giá trị R1 = 2R2. Nếu mắc hai điện trở nối tiếp nhau và đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U thì công của dòng điện thay đổi như thế nào so với khi hai điện trở mắc song song?
A. tăng 4 lần
B. giảm 4,5 lần
C. tăng 2 lần
D. giảm 3 lần
4. Kết luận
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
- Phương pháp giải bài tập về điện năng sử dụng.
- Áp dụng công thức tính tiền điện.
- Phương pháp giải bài tập về công suất điện
Tham khảo thêm
- doc Lý 9 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- doc Lý 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm
- doc Vật lý 9 Bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- doc Lý 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
- doc Lý 9 Bài 5: Đoạn mạch song song
- doc Lý 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
- doc Lý 9 Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- doc Lý 9 Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- doc Lý 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- doc Lý 9 Bài 10: Biến trở- Điện trở dùng trong kĩ thuật
- doc Lý 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- doc Lý 9 Bài 12: Công suất điện
- doc Lý 9 Bài 13: Điện năng- Công của dòng điện
- doc Lý 9 Bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- doc Lý 9 Bài 16: Định luật Jun- Lenxo
- doc Lý 9 Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun- Lenxơ
- doc Lý 9 Bài 18: Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q~ I2 trong định luật Jun- Lenxo
- doc Lý 9 Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- doc Lý 9 Bài 20: Tổng kết chương I Điện Học